Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập chương 1 có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập chương 1 có đáp án
-
109 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho a, b ∈Z, b ≠ 0, x = ab. Nếu a, b khác dấu thì:
Đáp án đúng là: C
Ta có x = ab; a, b ∈Z, b ≠ 0; a, b khác dấu thì x < 0.
Vì số hữu tỉ ab là phép chia số a cho số b mà hai số nguyên a, b khác dấu nên khi chia cho nhau luôn ra số âm suy ra x < 0).
Câu 2:
Số hữu tỉ 34 được biểu diễn bởi:
Đáp án đúng là: D
Trên trục số mỗi số chỉ được biểu diễn bởi một điểm duy nhất. Số hữu tỉ 34được biểu diễn trên trục số như hình dưới đây:
Câu 3:
Khẳng định nào trong các khẳng định sau là đúng?
Đáp án đúng là: B
Số 0 là số hữu tỉ nhưng không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm.
Câu 4:
Số đối của các số hữu tỉ sau: 0,5; −2; 9; −79 lần lượt là:
Đáp án đúng là: C
Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau. Số đối của số hữu tỉ x là –x.
Nên số đối của các số hữu tỉ sau: 0,5; −2; 9; −79 lần lượt là −0,5; 2; −9; 79.
Câu 5:
Sắp xếp các số hữu tỉ −14;−32;45;0 theo thứ tự tăng dần?
Đáp án đúng là: B
+ Ta có:−14<0; −32<0;0<45.
+ So sánh −14 và −32.
Ta có: −32=−64
Vì −64<−14 nên −32<−14.
Do đó −32<−14<0<45.
Vậy thứ tự sắp xếp tăng dần là −32;−14;0;45.
Câu 6:
Số hữu tỉ x6 không thỏa mãn điều kiện sau −12<x6<12 là:
</>
Đáp án đúng là: D
Ta có: −12<x6<12 nên −36<x6<36.
Suy ra x6∈{−26;−16;0;16;26}.
Mà 13=26; −23=−46.
Do đó −23 không thuộc tập hợp các số hữu tỉ x6.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 7:
Kết quả của phép tính: −320+−215=?
Đáp án đúng là: B
Ta có: −320+−215=−960+−860=−1760
Câu 8:
Giá trị x thỏa mãn: x + 316=−524 là:
Đáp án đúng là: A
Ta có: x + 316=−524
x =−524−316
x =−2096+−1896
x =−3896
x = −1948.
Vậy x = −1948.
Câu 9:
Giá trị của biểu thức (7−23−14)−(43−104)−(54−13) bằng :
Đáp án đúng là: B
Ta có:
(7−23−14)−(43−104)−(54−13)
=7−23−14−43+104−54+13
=(−23−43+13)+(−14+104−54)+7
=−53+44+7
=−53+8
=193
=613
Câu 10:
Kết quả của phép tính: −2615:235=?
Đáp án đúng là: C
Ta có: −2615:235=−2615:135
=−2615.513=−23.
Câu 11:
Kết quả phép tính: 34+14.−1220 là :
Đáp án đúng là: B
Ta có:
34+14.−1220=34+−320=1520+−320=1220=35
Câu 12:
Giá trị x thỏa mãn x:(112−34)=1 là:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
x : (112−34)=1
x:(112−912)=1
x:(−23)=1
x=(−23).1
x=−23.
Vậy x=−23.
Câu 13:
Một vòi nước chảy vào một bể thì trong 8 giờ đầy bể. Vòi thứ hai chảy 12 giờ thì đầy bể. Hỏi nếu vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ và vòi thứ hai chảy trong 5 giờ thì được bao nhiêu phần của bể ?
Đáp án đúng là: D
Trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy vào được 18 bể, vòi thứ 2 chảy vào được 112 bể. Do đó:
Sau 3 giờ vòi thứ nhất chảy vào được 38 (bể).
Sau 5 giờ vòi thứ hai chảy vào được 512 (bể).
Vậy cả hai vòi chảy vào được: 38+512=9+1024=1924 (bể)
Câu 14:
Cho hai số hữu tỉ x = am ; y = bm (với a, b, m ∈Z, m ≠ 0). Vậy x + y = ?
Đáp án đúng là: A
Với x = am ; y = bm (với a, b, m ∈Z, m ≠ 0).
Suy ra: x + y =am+bm=a+bm.
Câu 15:
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta thực hiện:
Đáp án đúng là: A
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ với nhau: xm.xn = xm+n
Câu 16:
Số x12 không phải là kết quả của biểu thức nào sau đây ?
Đáp án đúng là: C
Ta có :
x18 : x6 = x18 – 6 = x12 (x ≠ 0)
x4 . x8 = x4 + 8 = x12
x2 . x6 = x2 + 6 = x8
(x3)4= x3 . 4 = x12
Câu 17:
Giá trị x thỏa mãn 2x=(22)2là:
Đáp án đúng là: B
Ta có: 2x=(22)2
2x = 22 . 2
2x = 24
x = 4
Vậy x = 4.
Câu 18:
Cho A = 1 + 3 + 3 2 + 33 + …+ 32020 . Kết quả biểu thức A là:
Đáp án đúng là: C
Ta có :
3A = 3 + 3 2 + 33 + …+ 32020 + 32021
A = 1 + 3 + 3 2 + 33 + …+ 32020
3A – A = (3 + 3 2 + 33 + …+ 32020 + 32021) – (1 + 3 + 3 2 + 33 + …+ 32020)
2A = 32021– 1
A = \frac{{{3^{2021}}--1}}{2}.
Câu 19:
Kết quả phép tính: {\left( {\frac{{ - 2}}{5} + \frac{1}{2}} \right)^2}=?
Đáp án đúng là: C
Ta có {\left( {\frac{{ - 2}}{5} + \frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {\frac{{ - 4}}{{10}} + \frac{5}{{10}}} \right)^2} = {\left( {\frac{1}{{10}}} \right)^2} = \frac{1}{{100}}
Câu 20:
Kết quả rút gọn phân số \frac{{{2^{10}}{{.3}^{10}} - {2^{10}}{{.3}^9}}}{{{2^9}{{.3}^{10}}}} là:
Đáp án đúng là: C
Ta có : \frac{{{2^{10}}{{.3}^{10}} - {2^{10}}{{.3}^9}}}{{{2^9}{{.3}^{10}}}} = \frac{{{2^{10}}{{.3}^9}.(3 - 1)}}{{{2^9}{{.3}^{10}}}}
= \frac{{{2^9}{{.2.3}^9}.2}}{{{2^9}{{.3}^9}.3}} = \frac{4}{3}.
Câu 21:
Kết quả của phép tính 20222022 : 20222021 là:
A. 1;
Đáp án đúng là: C
Ta có: 20222022 : 20222021
= 20222022 – 2021 = 20221 = 2022.
Câu 22:
Kết quả thực hiện phép tính 5 . 519 có giá trị là:
Đáp án đúng là: D
Kết quả thực hiện phép tính 5. 519 = 51 + 19 = 520 = {\left( {{5^2}} \right)^{10}} = 2510
Vậy chọn đáp án D.
Câu 23:
Giá trị của x thỏa mãn \frac{{\rm{x}}}{{{\rm{15}}}} + \frac{7}{{20}} = \frac{{73}}{{60}} là:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
\frac{{\rm{x}}}{{{\rm{15}}}} + \frac{7}{{20}} = \frac{{73}}{{60}}
\frac{{\rm{x}}}{{15}} = \frac{{73}}{{60}} - \frac{7}{{20}}
\frac{{\rm{x}}}{{15}} = \frac{{13}}{{15}}
x = 13.
Vậy x = 13.
Câu 24:
Cho biểu thức {\rm{A}} = \frac{{ - 2}}{9} + \frac{{ - 3}}{4} + \frac{3}{5} + \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{57}} + \frac{1}{3} + \frac{{ - 1}}{{36}}. Giá trị của biểu thức A là:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
{\rm{A}} = \frac{{ - 2}}{9} + \frac{{ - 3}}{4} + \frac{3}{5} + \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{57}} + \frac{1}{3} + \frac{{ - 1}}{{36}}
= \left( { - \frac{2}{9} + \frac{{ - 3}}{4} + \frac{{ - 1}}{{36}}} \right) + \left( {\frac{3}{5} + \frac{1}{3} + \frac{1}{{15}}} \right) + \frac{1}{{57}}
= ( - 1) + 1 + \frac{1}{{57}}
= 0 + \frac{1}{{57}} = \frac{1}{{57}}.
Câu 25:
Tổng phân số sau \frac{1}{{1\,.\,2}} + \frac{1}{{2\,.\,3}} + \frac{1}{{3\,.\,4}} + \ldots + \frac{1}{{2003\,.\,2004}} là:
Đáp án đúng là: B
Áp dụng công thức sau: \frac{1}{{n(n + 1)}} = \frac{1}{n} - \frac{1}{{n + 1}}.
Từ công thức trên, ta phân tích bài toán như sau:
\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + \ldots + \frac{1}{{2003.2004}}
= \left( {\frac{1}{1} - \frac{1}{2}} \right) + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right) + \left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{4}} \right) + ... + \left( {\frac{1}{{2003}} - \frac{1}{{2004}}} \right)
= \frac{1}{1} - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2003}} - \frac{1}{{2004}} = \frac{1}{1} + \left( { - \frac{1}{2} + \frac{1}{2}} \right) + \left( { - \frac{1}{3} + \frac{1}{3}} \right) + ... + \left( { - \frac{1}{{2003}} + \frac{1}{{2003}}} \right) - \frac{1}{{2004}}
= \frac{1}{1} - \frac{1}{{2004}}
= \frac{{2003}}{{2004}}.
Câu 26:
Bỏ dấu ngoặc biểu thức sau: A – (−B + C + D). Ta thu được kết quả là:
Đáp án đúng là: C
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "−" đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "−" thành dấu "+" và dấu "+" thành dấu "−".
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Do đó A – (−B + C + D) = A + B – C – D.
Câu 27:
Kết quả tìm được của x trong biểu thức \frac{1}{2} - x = \frac{1}{2} là:
Đáp án đúng là: C
Ta có: \frac{1}{2} - x = \frac{1}{2}
x = \frac{1}{2} - \frac{1}{2}
x = 0
Vậy x = 0.
Câu 28:
Kết quả tìm được của x trong biểu thức \frac{{ - x}}{{27}} - 1 = \frac{2}{3} là:
Đáp án đúng là: B
\frac{{ - x}}{{27}} - 1 = \frac{2}{3}
\frac{{ - x}}{{27}} = \frac{2}{3} + 1
\frac{{ - x}}{{27}} = \frac{5}{3}
x = \frac{{5.( - 27)}}{3}
x = −45
Vậy x = −45.
Câu 29:
Kết quả thực hiện phép tính \left( {2\frac{2}{3} + 1\frac{1}{3}} \right):\frac{1}{4} - 25 là:
Đáp án đúng là: B
Ta có: \left( {2\frac{2}{3} + 1\frac{1}{3}} \right):\frac{1}{4} - 25
= 3\frac{3}{3} : \frac{1}{4} – 25
= 4.4 – 25
= 16 – 25 = – 9
Câu 30:
Kết quả của biểu thức sau – (–171 – 172 + 223) – (171 + 172) + 223 là:
Đáp án đúng là: D
Ta có:
– (–171 – 172 + 223) – (171 + 172) + 223
= 171 + 172 – 223 – 171 – 172 + 223
=(171 − 171) + (172 − 172) + (223 − 223)
= 0 + 0 + 0 = 0.