Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
-
175 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số đối của số hữu tỉ 0 là số:
Đáp án đúng là: D
+ Số đối của số hữu tỉ 0 là số 0.
Do đó, đáp án A đúng.
+ Ta có 01000=0.
Do đó, đáp án C đúng.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 2:
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số ab với:
Đáp án đúng là: B
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số abvới a, b ∈Z, b ≠ 0.
Câu 3:
Cho a, b ∈Z, b ≠ 0, x = ab. Nếu a, b khác dấu thì:
Đáp án đúng là: C
Ta có x = ab; a, b ∈Z, b ≠ 0; a, b khác dấu thì x < 0.
Vì số hữu tỉ ab là phép chia số a cho số b mà hai số nguyên a, b khác dấu nên khi chia cho nhau luôn ra số âm suy ra x < 0).
Câu 4:
Số hữu tỉ x nhỏ hơn số hữu tỉ y nếu trên trục số:
Đáp án đúng là: A
Với hai số hữu tỉ x, y bất kì, số hữu tỉ x nhỏ hơn số hữu tỉ y nếu trên trục số điểm x ở bên trái điểm y.
Câu 5:
Số hữu tỉ 34 được biểu diễn bởi:
Đáp án đúng là: D
Trên trục số mỗi số chỉ được biểu diễn bởi một điểm duy nhất. Số hữu tỉ 34được biểu diễn trên trục số như hình dưới đây:
Câu 6:
Khẳng định nào trong các khẳng định sau là đúng?
Đáp án đúng là: B
Số 0 là số hữu tỉ nhưng không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm.
Câu 7:
Chọn câu sai trong các câu sau:
Đáp án đúng là: C
+ Vì 213=73nên 213 là số hữu tỉ. Do đó, đáp án A đúng.
+ Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ. Vì A = A1 (Với A∈Z).
Do đó, đáp án B đúng.
+ Số 1,2 và 1,3 không thuộc tập hợp Z nên chúng không thỏa mãn điều kiện của một số hữu tỉ.
Do đó, đáp án C sai.
+ Số hữu tỉ là các số được viết dưới dạng ab với a, b ∈Z, b ≠ 0.
Do đó, đáp án D đúng.
Câu 8:
Trong các trường hợp sau trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ −23?
Đáp án đúng là: D
Vì −23=−46=6−9 nên đáp án A và C đều đúng.
Câu 9:
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ −12?
Đáp án đúng là: A
Ta có −12=−510=−0,5.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 10:
Cách nào đúng trong các cách viết sau:
Đáp án đúng là: D
Ta có
N ={0; 1; 2; 3;…} Câu A sai.
N*={1; 2; 3;…} Câu B sai.
Z={…−3;−2;−1; 0; 1; 2; 3;…} Câu C sai.
Ta có: −5=−51∈Q Câu D đúng.
Câu 11:
Các điểm X, Y, Z trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?
Đáp án đúng là: D
Hình trên chia các đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng 14 đơn vị cũ.
+ Điểm X nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới.
Do đó X=−34
+ Điểm Y nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới (Vì−24=−12).
Do đó Y=−12.
+ Điểm Z nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới.
Do đó Z=34.
Câu 12:
Số đối của các số hữu tỉ sau: 0,5; −2; 9; −79 lần lượt là:
Đáp án đúng là: C
Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau. Số đối của số hữu tỉ x là –x.
Nên số đối của các số hữu tỉ sau: 0,5; −2; 9; −79 lần lượt là −0,5; 2; −9; 79.
Câu 13:
Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?
Đáp án đúng là: B
Hình trên chia các đoạn thẳng đơn vị thành 3 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng13 đơn vị cũ.
Điểm A nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.
Do đó điểm A biểu diễn số −23.
Câu 14:
Sắp xếp các số hữu tỉ −14;−32;45;0 theo thứ tự tăng dần?
Đáp án đúng là: B
+ Ta có:−14<0; −32<0;0<45.
+ So sánh −14 và −32
Ta có: −32=−64
Vì −64<−14 nên −32<−14.
Do đó −32<−14<0<45.
Vậy thứ tự sắp xếp tăng dần là −32;−14;0;45.
Câu 15:
Số hữu tỉ x6 không thỏa mãn điều kiện sau −12<x6<12 là:
</>
Đáp án đúng là: D
Ta có: −12<x6<12 nên −36<x6<36.
Suy ra x6∈{−26;−16;0;16;26}.
Mà 13=26; −23=−46.
Do đó −23 không thuộc tập hợp các số hữu tỉ x6.
Vậy chọn đáp án D.