Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế có đáp án
-
99 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Với mọi x, y, z ∈Q: x + y = z. Áp dụng quy tắc chuyển vế thì x = ?
Đáp án đúng là: D
Với mọi x, y, z ∈Q: x + y = z.
Áp dụng quy tắc chuyển vế thì x = z – y và x = z + (– y).
Vậy chọn đáp án D.
Câu 2:
Giá trị của x thỏa mãn x15+720=7360 là:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
x15+720=7360
x15=7360−720
x15=1315
x = 13.
Vậy x = 13.
Câu 3:
Cho biểu thức A=−29+−34+35+115+157+13+−136. Giá trị của biểu thức A là:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
A=−29+−34+35+115+157+13+−136
=(−29+−34+−136)+(35+13+115)+157
=(−1)+1+157
=0+157=157.
Câu 4:
Tổng phân số sau 11.2+12.3+13.4+…+12003.2004 là:
Đáp án đúng là: B
Áp dụng công thức sau: 1n(n+1)=1n−1n+1.
Từ công thức trên, ta phân tích bài toán như sau:
11.2+12.3+13.4+…+12003.2004
=(11−12)+(12−13)+(13−14)+...+(12003−12004)
=11−12+12−13+13−14+...+12003−12004 =11+(−12+12)+(−13+13)+...+(−12003+12003)−12004
=11−12004
=20032004.
Câu 5:
Bỏ dấu ngoặc biểu thức sau: A – (−B + C + D). Ta thu được kết quả là:
Đáp án đúng là: C
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "−" đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "−" thành dấu "+" và dấu "+" thành dấu "−".
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Do đó A – (−B + C + D) = A + B – C –D
Câu 6:
Kết quả phép tính −20212022⋅911+−20212022⋅211 bằng:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
−20212022⋅911+−20212022⋅211
=−20212022.(911+211)
=−20212022.1=−20212022
Câu 7:
Kết quả tìm được của x trong biểu thức 12−x=12 là:
Đáp án đúng là: C
Ta có: 12−x=12
x=12−12
x = 0
Vậy x = 0.
Câu 8:
Kết quả tìm được của x trong biểu thức −x27−1=23 là:
Đáp án đúng là: B
−x27−1=23
−x27=23+1
−x27=53
x=5.(−27)3
x = −45
Vậy x = −45.
Câu 9:
Giá trị của phép tính 14+(−12+23) bằng:
Đáp án đúng là: C
Ta có 14+(−12+23)
=14+16=1024=512.
Câu 10:
Kết quả tìm được của x trong biểu thức x−34=12 là:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
x−34=12
x=12+34
x=54
Vậy x=54.
Câu 11:
Kết quả thực hiện phép tính (223+113):14−25 là:
Đáp án đúng là: B
Ta có: (223+113):14−25
= 333 : 14 – 25
= 4.4 – 25
= 16 – 25 = – 9
Câu 12:
Kết quả thực hiện phép tính 103+2.53+5355là:
Đáp án đúng là: D
Ta có: 103+2.53+5355
= 23.53+2.53+5355
=53(23+2+1)55= 11.5355
=535 = 25 = (−5)2.
Câu 13:
Kết quả tìm được của x trong biểu thức (x − 1)100 = (x − 1)1000 là:
Đáp án đúng là: D
Ta có hai lũy thừa có cơ số bằng nhau và số mũ khác nhau.
Nên hai lũy thừa đó bằng nhau khi cơ số của chúng bằng 0 hoặc 1.
Do đó x − 1 = 0 hoặc x – 1 = 1
+ Với x – 1 = 0 thì x = 1.
+ Với x – 1 = 1 thì x = 2.
Câu 14:
Kết quả của biểu thức sau – (–171 – 172 + 223) – (171 + 172) + 223 là:
Đáp án đúng là: D
Ta có:
– (–171 – 172 + 223) – (171 + 172) + 223
= 171 + 172 – 223 – 171 – 172 + 223
=(171 − 171) + (172 − 172) + (223 − 223)
= 0 + 0 + 0 = 0.
Câu 15:
Đối với biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn (), ngoặc vuông [], ngoặc nhọn {} ta thực hiện theo thứ tự:
Đáp án đúng là: A
Đối với biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn (), ngoặc vuông [], ngoặc nhọn {} ta thực hiện theo thứ tự: ( ) → [ ] → { }.