Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế có đáp án
-
72 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Với mọi x, y, z \( \in \mathbb{Q}\): x + y = z. Áp dụng quy tắc chuyển vế thì x = ?
Đáp án đúng là: D
Với mọi x, y, z \( \in \mathbb{Q}\): x + y = z.
Áp dụng quy tắc chuyển vế thì x = z – y và x = z + (– y).
Vậy chọn đáp án D.
Câu 2:
Giá trị của x thỏa mãn \[\frac{{\rm{x}}}{{{\rm{15}}}} + \frac{7}{{20}} = \frac{{73}}{{60}}\] là:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
\[\frac{{\rm{x}}}{{{\rm{15}}}} + \frac{7}{{20}} = \frac{{73}}{{60}}\]
\[\frac{{\rm{x}}}{{15}} = \frac{{73}}{{60}} - \frac{7}{{20}}\]
\[\frac{{\rm{x}}}{{15}} = \frac{{13}}{{15}}\]
x = 13.
Vậy x = 13.
Câu 3:
Cho biểu thức \[{\rm{A}} = \frac{{ - 2}}{9} + \frac{{ - 3}}{4} + \frac{3}{5} + \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{57}} + \frac{1}{3} + \frac{{ - 1}}{{36}}\]. Giá trị của biểu thức A là:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
\[{\rm{A}} = \frac{{ - 2}}{9} + \frac{{ - 3}}{4} + \frac{3}{5} + \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{57}} + \frac{1}{3} + \frac{{ - 1}}{{36}}\]
\[ = \left( { - \frac{2}{9} + \frac{{ - 3}}{4} + \frac{{ - 1}}{{36}}} \right) + \left( {\frac{3}{5} + \frac{1}{3} + \frac{1}{{15}}} \right) + \frac{1}{{57}}\]
\[ = ( - 1) + 1 + \frac{1}{{57}}\]
\[ = 0 + \frac{1}{{57}} = \frac{1}{{57}}\].
Câu 4:
Tổng phân số sau \[\frac{1}{{1\,.\,2}} + \frac{1}{{2\,.\,3}} + \frac{1}{{3\,.\,4}} + \ldots + \frac{1}{{2003\,.\,2004}}\] là:
Đáp án đúng là: B
Áp dụng công thức sau: \[\frac{1}{{n(n + 1)}} = \frac{1}{n} - \frac{1}{{n + 1}}\].
Từ công thức trên, ta phân tích bài toán như sau:
\[\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + \ldots + \frac{1}{{2003.2004}}\]
\[ = \left( {\frac{1}{1} - \frac{1}{2}} \right) + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right) + \left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{4}} \right) + ... + \left( {\frac{1}{{2003}} - \frac{1}{{2004}}} \right)\]
\[ = \frac{1}{1} - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2003}} - \frac{1}{{2004}}\] \[ = \frac{1}{1} + \left( { - \frac{1}{2} + \frac{1}{2}} \right) + \left( { - \frac{1}{3} + \frac{1}{3}} \right) + ... + \left( { - \frac{1}{{2003}} + \frac{1}{{2003}}} \right) - \frac{1}{{2004}}\]
\[ = \frac{1}{1} - \frac{1}{{2004}}\]
\[ = \frac{{2003}}{{2004}}\].
Câu 5:
Bỏ dấu ngoặc biểu thức sau: A – (−B + C + D). Ta thu được kết quả là:
Đáp án đúng là: C
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "−" đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "−" thành dấu "+" và dấu "+" thành dấu "−".
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Do đó A – (−B + C + D) = A + B – C –D
Câu 6:
Kết quả phép tính \(\frac{{ - 2021}}{{2022}} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{{ - 2021}}{{2022}} \cdot \frac{2}{{11}}\) bằng:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
\(\frac{{ - 2021}}{{2022}} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{{ - 2021}}{{2022}} \cdot \frac{2}{{11}}\)
\( = \frac{{ - 2021}}{{2022}}.\left( {\frac{9}{{11}} + \frac{2}{{11}}} \right)\)
\( = \frac{{ - 2021}}{{2022}}.1 = \frac{{ - 2021}}{{2022}}\)
Câu 7:
Kết quả tìm được của \(x\) trong biểu thức \(\frac{1}{2} - x = \frac{1}{2}\) là:
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(\frac{1}{2} - x = \frac{1}{2}\)
\(x = \frac{1}{2} - \frac{1}{2}\)
x = 0
Vậy x = 0.
Câu 8:
Kết quả tìm được của \(x\) trong biểu thức \(\frac{{ - x}}{{27}} - 1 = \frac{2}{3}\) là:
Đáp án đúng là: B
\(\frac{{ - x}}{{27}} - 1 = \frac{2}{3}\)
\(\frac{{ - x}}{{27}} = \frac{2}{3} + 1\)
\(\frac{{ - x}}{{27}} = \frac{5}{3}\)
\(x = \frac{{5.( - 27)}}{3}\)
x = −45
Vậy x = −45.
Câu 9:
Giá trị của phép tính \(\frac{1}{4} + \left( {\frac{{ - 1}}{2} + \frac{2}{3}} \right)\) bằng:
Đáp án đúng là: C
Ta có \(\frac{1}{4} + \left( {\frac{{ - 1}}{2} + \frac{2}{3}} \right)\)
\( = \frac{1}{4} + \frac{1}{6} = \frac{{10}}{{24}} = \frac{5}{{12}}\).
Câu 10:
Kết quả tìm được của \(x\) trong biểu thức \(x - \frac{3}{4} = \frac{1}{2}\) là:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
\[x - \frac{3}{4} = \frac{1}{2}\]
\[x = \frac{1}{2} + \frac{3}{4}\]
\[x = \frac{5}{4}\]
Vậy \[x = \frac{5}{4}\].
Câu 11:
Kết quả thực hiện phép tính \(\left( {2\frac{2}{3} + 1\frac{1}{3}} \right):\frac{1}{4} - 25\) là:
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(\left( {2\frac{2}{3} + 1\frac{1}{3}} \right):\frac{1}{4} - 25\)
= 3\(\frac{3}{3}\) : \(\frac{1}{4}\) – 25
= 4.4 – 25
= 16 – 25 = – 9
Câu 12:
Kết quả thực hiện phép tính \(\frac{{{{10}^3} + {{2.5}^3} + {5^3}}}{{55}}\)là:
Đáp án đúng là: D
Ta có: \(\frac{{{{10}^3} + {{2.5}^3} + {5^3}}}{{55}}\)
= \(\frac{{{2^3}{{.5}^3} + {{2.5}^3} + {5^3}}}{{55}}\)
=\(\frac{{{5^3}({2^3} + 2 + 1)}}{{55}}\)= \(\frac{{{{11.5}^3}}}{{55}}\)
=\(\frac{{{5^3}}}{5}\) = 25 = (−5)2.
Câu 13:
Kết quả tìm được của \(x\) trong biểu thức (x − 1)100 = (x − 1)1000 là:
Đáp án đúng là: D
Ta có hai lũy thừa có cơ số bằng nhau và số mũ khác nhau.
Nên hai lũy thừa đó bằng nhau khi cơ số của chúng bằng 0 hoặc 1.
Do đó x − 1 = 0 hoặc x – 1 = 1
+ Với x – 1 = 0 thì x = 1.
+ Với x – 1 = 1 thì x = 2.
Câu 14:
Kết quả của biểu thức sau – (–171 – 172 + 223) – (171 + 172) + 223 là:
Đáp án đúng là: D
Ta có:
– (–171 – 172 + 223) – (171 + 172) + 223
= 171 + 172 – 223 – 171 – 172 + 223
=(171 − 171) + (172 − 172) + (223 − 223)
= 0 + 0 + 0 = 0.
Câu 15:
Đối với biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn (), ngoặc vuông [], ngoặc nhọn {} ta thực hiện theo thứ tự:
Đáp án đúng là: A
Đối với biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn (), ngoặc vuông [], ngoặc nhọn {} ta thực hiện theo thứ tự: ( ) → [ ] → { }.