Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến có đáp án

  • 208 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các biểu thức sau, đâu là đơn thức một biến?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Biểu thức đại số 2x là đơn thức một biến x.

Biểu thức đại số 2xy không là đơn thức một biến x vì có cả biến y.

Biểu thức đại số x2 + 1 không phải là đơn thức vì có cả phép cộng.

Biểu thức đại số t2 + t không phải là đơn thức vì có cả phép cộng.

Ta chọn phương án A.


Câu 2:

Biểu thức biểu thị quãng đường ô tô chạy trong 2,5 (h), với vận tốc x km/h là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có công thức: S = v.t

Do đó quãng đường ô tô chạy trong 2,5 (h), với vận tốc x km/h là 2,5x (km).

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 3:

Chọn khẳng định sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số 0 được gọi là đa thức không. Vậy đáp án B sai.


Câu 4:

Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đa thức x3 – 2x2 + 3 là đa thức một biến x.

Đa thức x2 + y + 1 không phải là đa thức một biến vì có cả biến y.

Đa thức xy + x2 – 3 không phải là đa thức một biến vì có cả biến y.

Đa thức xyz – yz + 3 không phải là đa thức một biến vì có cả biến y và z.

Ta chọn phương án B.


Câu 5:

Thu gọn đa thức P(x) = x2 + 2x2 + 6x + 2x – 3 ta được:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có:

P(x) = x2 + 2x2 + 6x + 2x – 3       

= (x2 + 2x2) + (6x + 2x) – 3

= (1 + 2)x2 + (6 + 2)x – 3

= 3x2 + 8x – 3

Vậy P(x) = 3x2 + 8x – 3.

Ta chọn phương án C.


Câu 6:

Sắp xếp đa thức –y4 + y7 – 3y2 + 8y5 – y theo lũy thừa tăng dần của biến y ta được:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Sắp xếp đa thức đã cho theo lũy thừa tăng dần của biến y như sau:

–y4 + y7 – 3y2 + 8y5 – y

= –y – 3y2 – y4 + 8y5 + y7

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 7:

Hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức –7x5 – 9x2 + x6 – x4 + 10 lần lượt là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Sắp xếp đa thức đã cho theo lũy thừa giảm dần của biến y như sau:

–7x5 – 9x2 + x6 – x4 + 10

= x6 – 7x5 –  x4 – 9x2 + 10

Hệ số cao nhất của đa thức đã cho là 1.

Hệ số tự do của đa thức đã cho là 10.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 8:

Bậc của đa thức Q(x) = 9x4 + 6x – 3x5 – 1 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Bậc của đa thức Q(x) là 5 vì số mũ cao nhất của x trong đa thức Q(x) là 5.


Câu 9:

Cho đa thức f(x), nếu f(a) = 0, f(b) ≠ 0 thì:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nếu f(a) = 0 thì x = a là nghiệm của đa thức f(x).

Nếu f(b) ≠ 0 thì x = b không là nghiệm của đa thức f(x).

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 10:

Cho đa thức sau f(x) = x2 + 10x + 9. Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Với đa thức f(x) = x2 + 10x + 9, ta có:

• Tại x = –9:

f(–9) = (–9)2 + 10.(–9) + 9

= 81 – 90 + 9

= 0

Do đó x = –9 là nghiệm của f(x).

• Tại x = 1:

f(1) = 12 + 10.1 + 9

= 1 + 10 + 9

= 20 ≠ 0

Do đó x = 1 không là nghiệm của f(x).

• Tại x = 0:

f(0) = 02 + 10.0 + 9

= 0 – 0 + 9

= 9 ≠ 0

Do đó x = 0 không là nghiệm của f(x).

• Tại x = – 4:

f(–4) = (–4)2 + 10.(–4) + 9

= 16 – 40 + 9

= –15 ≠ 0

Do đó x = –4 không là nghiệm của f(x).

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 11:

Cho Q(x) = ax2 – 2x – 3. Giá trị a để Q(x) nhận x = 1 là nghiệm là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Q(x) nhận x = 1 là nghiệm thì Q(1) = 0

Khi đó a.12 – 2.1 – 3 = 0

Suy ra a – 5 = 0

Do đó a = 5

Vậy để Q(x) nhận x = 1 là nghiệm thì a = 5.


Câu 12:

Cho đa thức f(x) = ax3 + bx2 + cx + d. Chọn câu đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

+) Với a + b + c + d = 0 ta thay x = 1 vào f(x) = ax3 + bx2 + cx + d thì được:

f(1) = a.13 + b.12 + c.1 + d

= a + b + c + d

Mà a + b + c + d = 0 nên f(1) = 0.

Vậy x = 1 là một nghiệm của đa thức f(x).

+) Với a – b + c – d = 0 ta thay x = –1 vào f(x) = ax3 + bx2 + cx + d thì được:

f(–1) = a.(–1)3 + b.(–1)2 + c.(–1) + d

= –a + b – c + d

= –(a – b + c – d)

Mà a – b + c – d = 0 nên f(–1) = –0 = 0.

Nên x = –1 là một nghiệm của đa thức f(x).

Vậy cả A, B đều đúng. Ta chọn phương án C.


Câu 13:

Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), đối với bé gái công thức tính cân nặng chuẩn là C = 9 + 2(N – 1) (kg) với N là số tuổi của bé gái. Cân nặng chuẩn của bé gái 4 tuổi là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cân nặng chuẩn của bé gái 4 tuổi là:

C = 9 + 2(4 – 1) = 9 + 2.3 = 9 + 6 = 15 (kg)

Vậy cân nặng chuẩn của bé gái 4 tuổi là 15 kg.


Câu 14:

Biểu thức A = (x + 1)(x2 + 2) có bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Để A = 0 thì (x + 1)(x2 + 2) = 0

• Trường hợp 1: x + 1 = 0 suy ra x = –1

Do đó x = –1 là nghiệm của A.

• Trường hợp 2: x2 + 2 = 0

Ta có x2 ≥ 0 với mọi x

Nên x2 + 2 ≥ 2 > 0 với mọi x

Do đó không có giá trị nào của x thỏa mãn x2 + 2 = 0.

Vậy A = 0 có một nghiệm là x = –1.


Câu 15:

Quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động x (giây) của chuyển động rơi tự do được biểu diễn gần đúng bởi công thức y = 5x2. Người ta thả rơi tự do một vật nặng từ độ cao 200 m xuống đất. Hỏi khi vật nặng còn cách mặt đất 20 m thì nó đã rơi được thời gian bao lâu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khi vật còn cách mặt đất 20 m thì nó đã rơi được:

200 – 20 = 180 (m)

Khi đó ta có: 5x2 = 180

Suy ra x2 = 36 = 62 = (–6)2

Vì x (giây) là thời gian chuyển động nên x > 0

Do đó ta có x = 6.

Vậy vật nặng rơi được 6 giây thì còn cách mặt đất 20 m.

 Ta chọn phương án C.


Bắt đầu thi ngay