Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5. So sánh phân số có đáp án
-
156 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \[\frac{{ - 5}}{{13}}...\frac{{ - 7}}{{13}}\]
Trả lời:
Vì -5 > - 7 nên \[\frac{{ - 5}}{{13}} > \frac{{ - 7}}{{13}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \[\frac{{ - 12}}{{23}}...\frac{{ - 8}}{{23}}\]
Trả lời:
Vì – 12 < - 8 nên \[\frac{{ - 12}}{{23}} < \frac{{ - 8}}{{23}}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Quy đồng mẫu số hai phân số \[\frac{2}{7};\frac{5}{{ - 8}}\] được hai phân số lần lượt là:
Trả lời:
Ta quy đồng \[\frac{2}{7}\]và \[\frac{{ - 5}}{8}\] (MSC: 56)
\[\frac{2}{7} = \frac{{2.8}}{{7.8}} = \frac{{16}}{{56}};\frac{{ - 5}}{8} = \frac{{ - 5.7}}{{8.7}} = \frac{{ - 35}}{{56}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Quy đồng mẫu số các phân số \[\frac{{11}}{{12}};\frac{{15}}{{16}};\frac{{23}}{{20}}\] ta được các phân số lần lượt là:
Trả lời:
Ta có: \[12 = {2^2}.3;16 = {2^4};20 = {2^2}.5\]
Do đó \[MSC = {2^4}.3.5 = 240\]
\[\frac{{11}}{{12}} = \frac{{11.20}}{{12.20}} = \frac{{220}}{{240}}\]
\[\frac{{15}}{{16}} = \frac{{15.15}}{{16.15}} = \frac{{225}}{{240}}\]
\[\frac{{23}}{{20}} = \frac{{23.12}}{{20.12}} = \frac{{276}}{{240}}\]
Vậy các phân số sau khi đồng quy lần lượt là: \[\frac{{220}}{{240}};\frac{{225}}{{240}};\frac{{276}}{{240}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Quy đồng mẫu số các phân số \[\frac{7}{{30}};\frac{{13}}{{60}};\frac{{ - 9}}{{40}}\] ta được các phân số lần lượt là:
Trả lời:
Ta có:
MSC = 120
\[\frac{7}{{30}} = \frac{{7.4}}{{30.4}} = \frac{{28}}{{120}};\]
\[\frac{{13}}{{60}} = \frac{{13.2}}{{60.2}} = \frac{{26}}{{120}};\]
\[\frac{{ - 9}}{{40}} = \frac{{ - 9.3}}{{40.3}} = \frac{{ - 27}}{{120}}\]
Vậy các phân số sau khi quy đồng lần lượt là: \[\frac{{28}}{{120}};\frac{{26}}{{120}};\frac{{ - 27}}{{120}}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Chọn câu đúng
Trả lời:
Đáp án A: Vì 1123 < 1125 nên \[\frac{{1123}}{{1125}} < 1\]
→ A sai.
Đáp án B: Vì 154 < 156 nên \[\frac{{ - 154}}{{ - 156}} < 1\]
→ B đúng
Đáp án C: Vì \[\frac{{ - 123}}{{345}} < 0\] do nó là phân số âm
→ C sai.
Đáp án D: \[\frac{{ - 657}}{{ - 324}} > 0\] vì nó là phân số dương
→ D sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Sắp xếp các phân số \[\frac{{29}}{{40}};\frac{{28}}{{41}};\frac{{29}}{{41}}\] theo thứ tự tăng dần ta được
Trả lời:
Ta có:
+ 28 < 29 nên \[\frac{{28}}{{41}} < \frac{{29}}{{41}}\]
+ 41 > 40 nên \[\frac{{29}}{{41}} < \frac{{29}}{{40}}\]
Do đó: \[\frac{{28}}{{41}};\frac{{29}}{{41}};\frac{{29}}{{40}}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Chọn câu đúng:
Trả lời:
11 > (-22) nên \[\frac{{11}}{{12}} > \frac{{ - 22}}{{12}}\]
8 > (-9) nên \[\frac{8}{3} < \frac{{ - 9}}{3}\]
7 < 9 nên \[\frac{7}{8} < \frac{9}{8}\]
6 > 4 nên \[\frac{6}{5} > \frac{4}{5}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Chọn câu đúng
Trả lời:
6 < 7 < 8 nên \[\frac{6}{7} < \frac{7}{7} < \frac{8}{7}\]
9 < 13 < 18 nên \[\frac{9}{{22}} < \frac{{13}}{{22}} < \frac{{18}}{{22}}\]
4 < 7 < 8 nên \[\frac{4}{{15}} < \frac{7}{{15}} < \frac{8}{{15}}\]
4 < 5 < 7 nên \[\frac{4}{{11}} < \frac{5}{{11}} < \frac{7}{{11}}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \[\frac{7}{{23}} < \frac{{...}}{{23}}\]
Trả lời:
7 < 9 nên \[\frac{7}{{23}} < \frac{9}{{23}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \[\frac{1}{4};\frac{2}{3};\frac{1}{2};\frac{4}{3};\frac{5}{2}\]
Trả lời:
Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn 1 là: \[\frac{1}{4};\frac{2}{3};\frac{1}{2}\]
Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được: \[\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}};\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}};\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}}\]
Nhận thấy: \[\frac{3}{{12}} < \frac{6}{{12}} < \frac{8}{{12}}\] suy ra \[\frac{1}{4} < \frac{1}{2} < \frac{2}{3}\]
Các phân số lớn hơn , nhỏ hơn là:
Phân số lớn hơn 1 nhỏ hơn 2 là: \[\frac{4}{3}\]
Phân số lớn hơn 2 là: \[\frac{5}{2}\]
Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:
\[\frac{5}{2} > \frac{4}{3} > \frac{2}{3} > \frac{1}{2} > \frac{1}{4};\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Lớp 6A có \[\frac{9}{{35}}\] số học sinh thích bóng bàn, \[\frac{3}{7}\] số học sinh thích bóng chuyền, \[\frac{4}{7}\] số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?
Trả lời:
Ta có:
\[\frac{3}{7} = \frac{{15}}{{35}};\frac{4}{7} = \frac{{20}}{{35}}\]
\[\frac{9}{{35}} < \frac{{15}}{{35}} < \frac{{20}}{{35}}\]
\[\frac{9}{{35}} < \frac{3}{7} < \frac{4}{7}\]
Vậy môn bóng đá được các bạn lớp 6A yêu thích nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Phân số \[\frac{a}{b}\] là phân số tối giản khi ƯC(a; b) bằng
Trả lời:
Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và −1.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Trả lời:
Đáp án A: ƯCLN(2;4) = 2 ≠ 1 nên loại.
Đáp án B: ƯCLN(15;96) = 3 ≠ 1nên loại.
Đáp án C: ƯCLN(13;27) = 1 nên C đúng.
Đáp án D: ƯCLN(29;58) = 29 ≠ 1 nên D sai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Trả lời:
Ta có:
\[\frac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}} = \frac{{ - 6 + 30}}{{54}} = \frac{{24}}{{54}} = \frac{{24:6}}{{54:6}} = \frac{4}{9}\]
Vậy tử số của phân số cần tìm là 4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Rút gọn phân số \[\frac{{4.8}}{{64.\left( { - 7} \right)}}\] ta được phân số tối giản là:
Trả lời:
Ta có:
\[\frac{{4.8}}{{64.\left( { - 7} \right)}} = \frac{{4.8}}{{2.4.8.\left( { - 7} \right)}} = \frac{1}{{2.\left( { - 7} \right)}} = \frac{{ - 1}}{{14}}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \[\frac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\] sau khi rút gọn đến tối giản?
Trả lời:
\[\frac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}} = \frac{{{{2.3}^2}{{.2}^2}.13}}{{2.11.\left( { - {2^3}{{.3}^2}} \right)}} = \frac{{{2^3}{{.3}^2}.13}}{{ - {2^4}{{.3}^2}11}} = \frac{{13}}{{ - 2.11}} = \frac{{ - 13}}{{22}}\]
Đáp án cần chọn là: A