Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Phép nhân và phép chia phân số có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 10. Phép nhân và phép chia phân số có đáp án

  • 100 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:

Xem đáp án

Trả lời:

Muốn nhân  hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.      Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.                          

Phân số nào nhân với 00 cũng bằng 00     

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Tính: \[\frac{5}{8}.\frac{{ - 3}}{4}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{5}{8}.\frac{{ - 3}}{4} = \frac{{5.\left( { - 3} \right)}}{{8.4}} = \frac{{ - 15}}{{32}}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Chọn câu đúng

Xem đáp án

Trả lời:

Đáp án A: \[{\left( {\frac{{ - 7}}{6}} \right)^2} = \frac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}}}{{{6^2}}} = \frac{{49}}{{36}} \ne \frac{{ - 49}}{{36}}\]nên A sai.

Đáp án B: \[{\left( {\frac{2}{3}} \right)^3} = \frac{{{2^3}}}{{{3^3}}} = \frac{8}{{27}} \ne \frac{8}{9}\]nên B sai.

Đáp án C: \[{\left( {\frac{2}{{ - 3}}} \right)^3} = \frac{{{2^3}}}{{{{\left( { - 3} \right)}^3}}} = \frac{8}{{ - 27}}\]nên C đúng.

Đáp án D: \[{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = \frac{{{{\left( { - 2} \right)}^4}}}{{{3^4}}} = \frac{{16}}{{81}} \ne \frac{{ - 16}}{{81}}\]nên D sai.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Kết quả của phép tính \[\left( { - 2} \right).\frac{3}{8}\] là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[\left( { - 2} \right).\frac{3}{8} = \frac{{\left( { - 2} \right).3}}{8} = \frac{{ - 6}}{8} = \frac{{ - 3}}{4}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Tính \[\frac{9}{{14}}.\frac{{ - 5}}{8}.\frac{{14}}{9}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{9}{{14}}.\frac{{ - 5}}{8}.\frac{{14}}{9} = \left( {\frac{9}{{14}}.\frac{{14}}{9}} \right).\frac{{ - 5}}{8} = 1.\frac{{ - 5}}{8} = \frac{{ - 5}}{8}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Tìm x biết \[x:\left( { - \frac{2}{5}} \right) = \frac{3}{{54}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[x:\left( { - \frac{2}{5}} \right) = \frac{3}{{54}}\]

\[x = \frac{3}{{54}}.\left( { - \frac{2}{5}} \right)\]

\[x = \frac{1}{{18}}.\frac{{ - 2}}{5}\]

\[x = \frac{{ - 1}}{{45}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Tính giá trị biểu thức \[A = \left( {\frac{{11}}{4}.\frac{{ - 5}}{9} - \frac{4}{9}.\frac{{11}}{4}} \right).\frac{8}{{33}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

\[A = \left( {\frac{{11}}{4}.\frac{{ - 5}}{9} - \frac{4}{9}.\frac{{11}}{4}} \right).\frac{8}{{33}}\]

\[A = \frac{{11}}{4}.\left( {\frac{{ - 5}}{9} - \frac{4}{9}} \right).\frac{8}{{33}}\]

\[A = \frac{{11}}{4}.\frac{{ - 9}}{9}.\frac{8}{{33}}\]

\[A = \frac{{ - 11}}{4}.\frac{8}{{33}} = \frac{{ - 2}}{3}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \[\frac{5}{3}cm\]\[\frac{7}{4}cm\]?

Xem đáp án

Trả lời:

Diện tích hình tam giác đó là: \[S = \frac{1}{2}.\frac{5}{3}.\frac{7}{4} - \frac{{1.5.7}}{{2.3.4}} = \frac{{35}}{{24}}c{m^2}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Điền số thích hợp vào ô trống

Media VietJack

Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \[\frac{{33}}{8}\] lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là   cm

Xem đáp án

Trả lời:

Chim ruồi ong hiện có chiều dài khoảng 5 cm.

Chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ dài gấp \[\frac{{33}}{8}\] lần chim ruồi ong.

Chiều dài của chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ là: 

\[\frac{{33}}{8}.5 = \frac{{33.5}}{8} = \frac{{165}}{8} = 20,625\left( {cm} \right)\]


Câu 11:

Phân số nghịch đảo của phân số \[\frac{5}{6}\] là:

Xem đáp án

Trả lời:

Phân số nghịch đảo của phân số \[\frac{5}{6}\] là: \[\frac{6}{5}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Tính \[\frac{2}{3}:\frac{1}{2}\] bằng

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{2}{3}:\frac{1}{2} = \frac{2}{3}.\frac{2}{1} = \frac{4}{3}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Tìm x biết \[\frac{{13}}{{25}}:x = \frac{5}{{26}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{13}}{{25}}:x = \frac{5}{{26}}\]

\[x = \frac{{13}}{{25}}:\frac{5}{{26}}\]

\[x = \frac{{13}}{{25}}.\frac{{26}}{5}\]

\[x = \frac{{338}}{{125}}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Tính \[\frac{2}{3}:\frac{7}{{12}}:\frac{4}{{18}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{2}{3}:\frac{7}{{12}}:\frac{4}{{18}}\]

\[ = \left( {\frac{2}{3}:\frac{7}{{12}}} \right):\frac{4}{{18}}\]

\[ = \left( {\frac{2}{3}.\frac{{12}}{7}} \right):\frac{4}{{18}}\]

\[ = \frac{8}{7}:\frac{4}{{18}}\]

\[ = \frac{8}{7}.\frac{{18}}{4}\]

\[ = \frac{{36}}{7}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Rút gọn \[N = \frac{{\frac{4}{{17}} - \frac{4}{{49}} - \frac{4}{{131}}}}{{\frac{3}{{17}} - \frac{3}{{49}} - \frac{3}{{131}}}}\] ta được

Xem đáp án

Trả lời:

\[N = \frac{{\frac{4}{{17}} - \frac{4}{{49}} - \frac{4}{{131}}}}{{\frac{3}{{17}} - \frac{3}{{49}} - \frac{3}{{131}}}} = \frac{{4.\frac{1}{{17}} - 4.\frac{1}{{49}} - 4.\frac{1}{{131}}}}{{3.\frac{1}{{17}} - 3\frac{1}{{49}} - 3\frac{1}{{131}}}}\]

\[ = \frac{{4.\left( {\frac{1}{{17}} - \frac{1}{{49}} - \frac{1}{{131}}} \right)}}{{3.\left( {\frac{1}{{17}} - \frac{1}{{49}} - \frac{1}{{131}}} \right)}} = \frac{4}{3}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Một hình chữ nhật có diện tích là \[\frac{8}{{15}}\left( {c{m^2}} \right)\], chiều dài là \[\frac{4}{3}\left( {cm} \right)\]. Tính chi vu hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Trả lời:

Chiều rộng hình chữ nhất là: \[\frac{8}{{15}}:\frac{4}{3} = \frac{2}{5}\left( {cm} \right)\]

Cho vi hình chữ nhật là: \[\left( {\frac{4}{3} + \frac{2}{5}} \right).2 = \frac{{52}}{{15}}\left( {cm} \right)\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Điền số thích hợp vào ô trống

Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được  \[\frac{3}{8}\]số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \[\frac{2}{5}\] số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là   trang

Xem đáp án

Trả lời:

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là: \[80.\frac{3}{8} = 30\] (trang)

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là: \[80.\frac{2}{5} = 32\] (trang)

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - 30 = 18 trang


Câu 18:

Tính giá trị của biểu thức

\[\left( {\frac{{ - 2}}{{ - 5}}:\frac{3}{{ - 4}}} \right).\frac{4}{5}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[\left( {\frac{{ - 2}}{{ - 5}}:\frac{3}{{ - 4}}} \right).\frac{4}{5} = \left( {\frac{2}{5}.\frac{{ - 4}}{3}} \right).\frac{4}{5}\]

\[ = \frac{{ - 8}}{{15}}.\frac{4}{5} = \frac{{ - 32}}{{75}}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô chạy hết \[\frac{3}{4}\] giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.

Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \[\frac{1}{2}\] giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:  km/h

Xem đáp án

Trả lời:

Quãng đường ô tô đi được là: \[S = {v_{tb}}.t = 40.\frac{3}{4} = 30\left( {km} \right)\]

Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \[\frac{1}{2}\] giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: \[{v_{tb}} = S:t = 30:\frac{1}{2} = 60\left( {km/h} \right)\]

Bắt đầu thi ngay