Câu hỏi:
06/03/2024 52Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \[\frac{1}{4};\frac{2}{3};\frac{1}{2};\frac{4}{3};\frac{5}{2}\]
A. \[\frac{4}{3} > \frac{5}{2} > \frac{2}{3} > \frac{1}{2} > \frac{1}{4};\]
B. \[\frac{5}{2} > \frac{4}{3} > \frac{2}{3} > \frac{1}{2} > \frac{1}{4};\]
C. \[\frac{5}{2} > \frac{4}{3} > \frac{2}{3} > \frac{1}{4} > \frac{1}{2};\]
D. \[\frac{4}{3} > \frac{5}{2} > \frac{2}{3} > \frac{1}{4} > \frac{1}{2};\]
Trả lời:
Trả lời:
Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn 1 là: \[\frac{1}{4};\frac{2}{3};\frac{1}{2}\]
Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được: \[\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}};\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}};\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}}\]
Nhận thấy: \[\frac{3}{{12}} < \frac{6}{{12}} < \frac{8}{{12}}\] suy ra \[\frac{1}{4} < \frac{1}{2} < \frac{2}{3}\]
Các phân số lớn hơn , nhỏ hơn là:
Phân số lớn hơn 1 nhỏ hơn 2 là: \[\frac{4}{3}\]
Phân số lớn hơn 2 là: \[\frac{5}{2}\]
Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:
\[\frac{5}{2} > \frac{4}{3} > \frac{2}{3} > \frac{1}{2} > \frac{1}{4};\]
Đáp án cần chọn là: B
Trả lời:
Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn 1 là: \[\frac{1}{4};\frac{2}{3};\frac{1}{2}\]
Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được: \[\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}};\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}};\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}}\]
Nhận thấy: \[\frac{3}{{12}} < \frac{6}{{12}} < \frac{8}{{12}}\] suy ra \[\frac{1}{4} < \frac{1}{2} < \frac{2}{3}\]
Các phân số lớn hơn , nhỏ hơn là:
Phân số lớn hơn 1 nhỏ hơn 2 là: \[\frac{4}{3}\]
Phân số lớn hơn 2 là: \[\frac{5}{2}\]
Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:
\[\frac{5}{2} > \frac{4}{3} > \frac{2}{3} > \frac{1}{2} > \frac{1}{4};\]
Đáp án cần chọn là: B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Quy đồng mẫu số hai phân số \[\frac{2}{7};\frac{5}{{ - 8}}\] được hai phân số lần lượt là:
Câu 5:
Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \[\frac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\] sau khi rút gọn đến tối giản?
Câu 6:
Lớp 6A có \[\frac{9}{{35}}\] số học sinh thích bóng bàn, \[\frac{3}{7}\] số học sinh thích bóng chuyền, \[\frac{4}{7}\] số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?
Câu 8:
Rút gọn phân số \[\frac{{4.8}}{{64.\left( { - 7} \right)}}\] ta được phân số tối giản là:
Câu 9:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \[\frac{{ - 5}}{{13}}...\frac{{ - 7}}{{13}}\]
Câu 10:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \[\frac{7}{{23}} < \frac{{...}}{{23}}\]
Câu 11:
Rút gọn phân số \[\frac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\] về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là
Câu 12:
Quy đồng mẫu số các phân số \[\frac{{11}}{{12}};\frac{{15}}{{16}};\frac{{23}}{{20}}\] ta được các phân số lần lượt là:
Câu 13:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \[\frac{{ - 12}}{{23}}...\frac{{ - 8}}{{23}}\]
Câu 14:
Quy đồng mẫu số các phân số \[\frac{7}{{30}};\frac{{13}}{{60}};\frac{{ - 9}}{{40}}\] ta được các phân số lần lượt là: