Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài tập cuối chương 6 có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 13. Bài tập cuối chương 6 có đáp án
-
167 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phân số 25viết dưới dạng số thập phân là:
Trả lời:
25=410=0,4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:
Trả lời:
125=1.5+25=75=1410=1,4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:
Trả lời:
3,015=30151000
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Phân số nghịch đảo của phân số: −45là:
Trả lời:
Phân số nghịch đảo của phân số: −45là −54.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Số tự nhiên x thỏa mãn:
35,67 < x < 36,05 là:
Trả lời:
Ta có:
35,67 < x < 36,05 và x là số tự nhiên nên x = 36.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Sắp xếp các phân số sau: 13;12;38;67 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Trả lời:
Ta có: 13=618;12=612;38=616
Vì 618<616<612<67⇒67>12>38>13
Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 67;12;38;13
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Rút gọn phân số −24105đến tối giản ta được:
Trả lời:
−24105=−24:3105:3=−835
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Trả lời:
Ta có: 110=0,1;210=0,2
Vậy số cần tìm phải thỏa mãn:
0,1 < x < 0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là 0,15=15100
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Tính: 615+12−15 là:
Trả lời:
615+12−15=615+(−1215)=6+(−12)15=−615
=−25
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Tìm x, biết: 2,4.x=−65.0,4
Trả lời:
2,4.x=−65.0,4
2,4.x=−1,2.0,4
2,4.x=−0,48
x=−0,48:2,4
x=−0,2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Cho hai biểu thức B=(23−112):43+12 và C=923.58+923.38−923. Chọn câu đúng.
Trả lời:
B=(23−112):43+12
=(23−32).34+12
=−56.34+12
=−58+12
=−18
C=923.58+923.38−923
=923(58+38−1)
=923(1−1)
=923.0
= 0
Vậy C = 0; B < 0
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Rút gọn phân số 1978.1979+1980.21+19581980.1979−1978.1979 ta được kết quả là:
Trả lời:
1978.1979+1980.21+19581980.1979−1978.1979
=1978.1979+(1979+1).21+19581979(1980−1978)
=1978.1979+1979.21+21+19581979.2
=1978.1979+1979.21+19791979.2
=1979(1978+21+1)1979.2
=20002=1000
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Cho x là giá trị thỏa mãn 67x−12=1
Trả lời:
67x−12=1
67x=1+12
67x=32
x=32:67
x=74
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Rút gọn phân số A=7.9+14.27+21.3621.27+42.81+63.108đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là
Trả lời:
Ta có:
A=7.9+14.27+21.3621.27+42.81+63.108
A=7.9(1+2.3+3.4)21.27(1+2.3+3.4)
A=7.93.7.9.3
A=19
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Cho A=(3215+15):212(537−214):44356 và B=1,2:(115.114)0,32+225. Chọn đáp án đúng.
Trả lời:
Ta có:
A=(3215+15):212(537−214):44356 =(4715+35):52(387−94):26756
=5015.25(15228−6328).56267 =438928.56267=4323=2
Và B=1,2:(115.114)0,32+225=65:(65.54)825+225
=65:321025=4525=2
Vậy A = B
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?
Trả lời:
Đổi: 45phút = 34 giờ
Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là: 1+3=13 (bể)
Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là: 34.13=14 (bể)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?
Trả lời:
hời gian người đó đi hết quãng đường AB là:
8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút
Đổi 1 giờ 40 phút = 53giờ.
Vận tốc của người đi xe máy đó là: 65:53=39 (km/h)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Không quy đồng, hãy so sánh hai phân số sau: 3767 và 377677
Trả lời:
Ta có:
1−3767=3067;1−377677=300677
Lại có: 3067=300670>300677⇒3767<377677
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Tính nhanh: A=51.3+53.5+55.7+...+599.101
Trả lời:
A=51.3+53.5+55.7+...+599.101
=5.(11.3+13.5+15.7+...+199.101)
=52.(1−13+13−15+15−17+...+199−1101)
=52.(1−1101)
=52.100101=250101
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Cho phân số A=n−5n+1(n∈Z;n≠−1)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên.
Trả lời:
Ta có:
A=n−5n+1=n+1−6n+1=n+1n+1−6n+1=1−6n+1
Để A có giá trị nguyên thì 6⋮(n+1)⇒(n+1)∈U(6)={±1;±2;±3;±6}
Ta có bảng sau:
Vậy có 8 giá trị của n thỏa mãn là 0;−2;1;−3;2;−4;5;−7.
Đáp án cần chọn là: B