Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2. Các dạng toán về mở rộng khái niệm phân số, phân số bằng nhau có đáp án
-
475 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: (- 58) : 73
Trả lời:
Phép chia (−58):73 được viết dưới dạng phân số là −5873
Đáp án cần chọn là: ACâu 2:
Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?
Trả lời:
Trong hình có 2 ô vuông tô màu và tổng tất cả 8 ô vuông nên phân số biểu thị là 28=14
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Chọn câu sai?
Trả lời:
Đáp án A: Vì 1.135=3.45 nên 13=45135
→ A đúng
Đáp án B: Vì (−13).(−40)=20.26 nên −1320=26−40
→ B đúng
Đáp án C: Vì (−4).(−60)≠15.(−16) nên −415=−16−60
→ C sai
Đáp án D: Vì 6.(−49)=7.(−42) nên 67=−42−49
→ D đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Tìm số nguyên x biết 3515=x3
Trả lời:
3515=x3
35.3=15.x
x=35.315
x=7
Vậy x = 7
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Viết 20 dm2 dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông
Trả lời:
Ta có: 20dm2=20100(m2)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Cho biểu thức C=112n+1. Tìm tất cả các giá trị của n nguyên để giá trị của C là một số tự nhiên.
Trả lời:
Vì C ∈ N nên C ∈ Z. Do đó ta tìm n ∈ Z để C ∈ Z
Vì n ∈ Z nên để C ∈ Z thì 2n + 1 ∈ U(11) = {±1 ;±11}
Ta có bảng:
Vì C ∈ N nên ta chỉ nhận các giá trị n = 0; n = 5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n để 94n+1 đạt giá trị nguyên.
Trả lời:
Vì n nguyên dương nên để 94n+1nguyên thì 4n + 1 ∈ U(9) = {±1; ±3; ±9}
Ta có bảng:
Vậy có duy nhất một giá trị của nn thỏa mãn là n=2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Cho các phân số: 1560;−75;615;28−20;312
Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:
Trả lời:
- Các phân số dương: 1560;615;312
+ Vì: 15.15≠60.6 Nên 1560≠615
+ Vì: 6.12≠15.3 Nên 615≠312
+ Vì: 15.12=60.3 Nên 1560=312
- Các phân số âm: −75;28−20
Vì (−7).(−20)=5.28
Nên −75=28−20
Vậy có hai cặp phân số bằng nhau trong các phân số đã cho.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Tính tổng các giá trị x∈Zbiết rằng −11137<x<9113
Trả lời:
Ta có:
−11137<x<9113
⇒−3<x<7
⇒x∈{−2;−1;0;1;2;3;4;5;6}
Vậy tổng các giá trị của x thỏa mãn là: (−2) + (−1) + ... + 5 + 6 = 18
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Tìm tập hợp các số nguyên n để A=3n−5n+4 có giá trị là số nguyên.
Trả lời:
Ta có:
A=3n−5n+4=3n+12−12−5n+4=3(n+4)+(−17)n+4
=3(n+4)n+4+−17n+4=3+−17n+4
Vì n∈Znên để A∈Z thì n+4∈U(−17)={±1;±17}
Ta có bảng:
Vậy n∈{−21;−5;−3;13}
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x5=3y và x > y
Ta có:
x5=3y⇒x.y=5.3=15
Mà 15=5.3=15.1=(−3).(−5)=(−1).(−15)
Và x,y∈Z,x<y
Nên (x;y)∈{(5;3),(15;1),(−3;−5),(−1;−15)}
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Tìm x; y biết x−4y−3=43 và x – y = 5
Trả lời:
Ta có:
x−y=5⇒x=y+5
Thay vào x−4y−3=43
ta được:
y+5−4y−3=43
y+1y−3=43
3(y+1)=4(y−3)
3y+3=4y−12
3y−4y=−12−3
−y=−15
⇒x=15+5=20
Vậy x = 20; y = 15
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Tìm số nguyên x biết rằng x3=27x và x < 0.
Trả lời:
x3=27x
x.x = 81
x2 = 81
Ta có: x = 9 hoặc x = −9
Kết hợp điều kiện x < 0 nên có một giá trị x thỏa mãn là: x = −9
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Viết số nguyên a dưới dạng phân số ta được:
Trả lời:
Viết số nguyên a dưới dạng phân số ta được: a1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:
Trả lời:
+ 40 có mẫu bằng 0 nên không là phân số
+ 1,53có 1,5∉Znên không là phân số
+ 07 là phân số
+ −53,5có 3,5∉Znên không là phân số
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Phân số −97được đọc là:
Trả lời:
Phân số −97được đọc là: Âm chín phần bảy
Đáp án cần chọn là: D