Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án
-
108 lượt thi
-
46 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quy đồng mẫu các phân số sau: và
Đáp án C
Ta có 14 = 7.2; 21 = 7.3.
BCNN(14; 21) = 7.2.3 = 42.
Khi đó 42:14 = 3; 42:21 = 2, ta được:
Vậy hai phân số sau khi quy đồng: và
Câu 3:
Biết BCNN(84, 70) = . Tính tích x.y.z.t:
Đáp án B
Ta có: 84 = .3.7; 70 = 2.5.7.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: .3.5.7.
Do đó BCNN(84, 70) = .3.5.7.
Khi đó x = 2, y = 1, z = 1, t = 1.
Vậy x.y.z.t = 2.1.1.1 = 2.
Câu 4:
Hai số có BCNN là và ƯCLN là .5. Biết một trong hai số bằng .3.5, tìm số còn lại.
Đáp án A
Ta có tích hai số đúng bằng tích của BCNN và ƯCLN.
Nên số còn lại là: () : (.3.5) = () : (.3.5)
= ().(3 : 3).( : 5) = .
Vậy số cần tìm là: .
Câu 5:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Đáp án A
+) Ta có ƯCLN(15,17) = 1 nên là phân số tối giản. Do đó A đúng.
+) Ta có 25 = ; 15 = 3.5
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 3..
BCNN(15, 25) = 3.52 = 3.25 = 75. Do đó B sai.
+) . Do đó C sai.
Suy ra D sai.
Câu 6:
Tìm các tập hợp B(6), B(9).
+) Nhân lần lượt 6 với các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;… ta được: 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54;…
Do đó: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42, 48; 54, ...}
+) Nhân lần lượt 9 với các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;… ta được: 0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63, …
Do đó: B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63, ...}
Câu 7:
Gọi BC(6, 9) là tập hợp các số vừa là bội của 6, vừa là bội của 9. Hãy viết tập BC(6, 9).
Ta có: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42, 48; 54, ...}
B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63, ...}
Các số vừa là bội của 6, vừa là bội của 9 là: 0; 18; 36; 54; ….
Do đó: BC(6; 9) = {0; 18; 36; 54, ...}.
Câu 8:
Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập BC(6; 9).
Ta có: BC(6; 9) = {0; 18; 36; 54, ...}
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập BC(6; 9) là 18.
Câu 10:
Tìm bội chung nhỏ nhất của:
a) 6 và 8;
b) 8; 9; 72.
a) Ta có: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48…}
B(8) = {0; 16; 24; 32; 40; 48; 56;…}
Các số 0; 24; 48; … vừa là bội của 6, vừa là bội của 8 nên
BC(6,8) = {0; 24; 48;…}.
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 6 và 8 là 24 nên
BCNN(6, 8) = 24.
b) Vì 72 ⁝ 8 và 72 ⁝ 9 nên BCNN(8, 9, 72) = 72.
Câu 11:
Có hai chiếc máy A và B. Lịch bảo dưỡng định kì đối với máy A là 6 tháng và đối với máy B là 9 tháng. Hai máy vừa cùng được bảo dưỡng vào tháng 5. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng nữa thì hai máy lại được bảo dưỡng trong cùng một tháng?
Vì sau ít nhất một số tháng nữa thì hai máy lại được bảo dưỡng trong cùng một tháng nên số tháng cần tìm chính là BCNN(6; 9)
Ta có: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48…}
B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63;…}
Các số 0; 18; 36; 54; … vừa là bội của 6, vừa là bội của 9 nên
BC(6,9) = {0; 18; 36; 54;…}.
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 6 và 9 là 18 nên
BCNN(6, 9) = 18.
Tháng bảo dưỡng lần tiếp theo là tháng 11 năm sau
Vậy sau ít nhất 18 tháng nữa thì hai máy được bảo dưỡng cùng một tháng.
Câu 12:
Tìm bội chung nhỏ nhất của 9 và 15, biết: 9 = 32 và 15 = 3.5.
Ta có: 9 = ; 15 = 3.5.
+) Thừa số nguyên tố chung là 3 và riêng là 5.
+) Số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 1
Khi đó BCNN(9, 15) = . 5 = 45.
Câu 13:
Tìm bội chung nhỏ nhất của 15 và 54. Từ đó, hãy tìm các bội chung nhỏ hơn 1 000 của 15 và 54.
+) Phân tích 15 và 54 ra thừa số nguyên tố: 15 = 3. 5; 54 = 2.
+) Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 2 và 5
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 3, số mũ lớn nhất của 5 là 1
Khi đó: BCNN(15; 54) = 2..5 = 270
Do đó BC(15; 54) = B(270) = {0; 270; 540; 810; 1080; ...} nên bội chung nhỏ hơn 1000 của 15 và 54 là 0; 270; 540; 810.
Câu 14:
Lịch xuất bến của một số xe buýt tại bến xe Mỹ Đình (Hà Nội) được ghi ở bảng bên. Giả sử các xe buýt xuất bến cùng lúc vào 10 giờ 35 phút. Hỏi vào các thời điểm nào trong ngày (từ 10 giờ 35 phút đến 22 giờ) các xe buýt này lại xuất bến cùng một lúc?
Bến xe Mỹ Đình | |
Số xe | Thời gian |
Xe 16 | 15 phút/chuyến |
Xe 34 | 9 phút/chuyến |
Xe 30 | 10 phút/chuyến |
Ta có: 9 = ; 10 = 2. 5; 15 = 3.5.
Thừa số nguyên tố chung là 3 và riêng là 2 và 5.
Số mũ lớn nhất của 3 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 1
Khi đó BCNN(9, 10, 15) = 2..5 = 90.
Do đó cứ sau 90 phút thì ba xe lại xuất bến cùng một lúc.
Đổi 90 phút = 1 giờ 30 phút
Từ 10 giờ 35 phút thì sau 10 giờ 35 phút + 1 giờ 30 phút = 12 giờ 05 phút các xe xuất bến cùng một lúc
Tương tự như vậy thì 10 giờ 35 phút đến 22 giờ các xe xuất bến cùng một lúc vào các giờ: 12 giờ 05 phút; 13 giờ 35 phút; 15 giờ 05 phút; 16 giờ 35 phút; 18 giờ 05 phút;
19 giờ 35 phút; 21 giờ 05 phút.
Câu 15:
Quy đồng mẫu hai phân số: và
Ta có: 9 = ; 15 = 3.5 nên BCNN(9, 15) = .5 = 45.
Ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số trên là 45. Do đó:
Câu 16:
(1) Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) và b) và ;
(2) Thực hiện các phép tính sau:
a) b)
(1) a) và
Ta có: 12 = .3; 15 = 3.5 nên BCNN(12, 15) = .3.5 = 60
Ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số trên là 60. Do đó:
b) và
Ta có: 7 = 7; 9 = ; 12 = .3 nên BCNN(7, 9, 12) = = 252. Ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số trên là 252
(2) a)
Vì 24 ⁝ 8 nên BCNN(8, 24) = 24. Do đó ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số là 24:
b) ;
Ta có: 16 = ; 12 = .3 nên BCNN(16, 12) = .3 = 48. Do đó ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số là 48
Câu 17:
Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của
a) 5 và 7;
b) 3, 4 và 10.
a) Ta có BCNN(5; 7) = 5. 7 = 35 nên
BC(5; 7) = B(35) = {0; 35; 70; 105; 140; 175; 210; ...}
Vì bội chung nhỏ hơn 200 nên bội chung của 5 và 7 là: 0; 35; 70; 105; 140; 175
Vậy bội chung nhỏ hơn 200 của 5 và 7 là: 0; 35; 70; 105; 140; 175.
b) Ta có: 3 = 3; 4 = ; 10 = 2. 5.
Thừa số nguyên tố chung là 2 và riêng là 3 và 5.
Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 1
Khi đó BCNN(3, 4, 10) = .3.5 = 60.
BC(3; 4; 10) = B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; ...}
Vì bội chung nhỏ hơn 200 nên bội chung của 3, 4 và 10 là 0; 60; 120; 180
Vậy bội chung nhỏ hơn 200 của 3, 4 và 10 là 0; 60; 120; 180.
Câu 18:
Tìm BCNN của:
a) 2.33 và 3.5
b) 2.5.72 và 3.52.7
a) 2. và 3.5
+) Ta thấy các thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 1 và 5
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 3, số mũ lớn nhất của 5 là 1
Vậy BCNN cần tìm là 2..5 = 270.
b) 2.5. và 3..7
+) Ta thấy các thừa số nguyên tố chung là 5 và 7; thừa số nguyên tố riêng là 2 và 3
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 2, số mũ lớn nhất của 7 là 2
Vậy BCNN cần tìm là 2.3. = 7 350.
Câu 19:
Tìm BCNN của các số sau:
a) 30 và 45;
b) 18, 27 và 45.
a) 30 và 45
+) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
30 = 2.3.5; 45 = .5
+) Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 3 và 5; thừa số nguyên tố riêng là 2
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 1
Vậy BCNN(30; 45) = 2..5 = 90.
b) 18, 27 và 45
+) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
18 = 2.; 27 = ; 45 = .5
+) Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 3; thừa số nguyên tố riêng là 2 và 5
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 3, số mũ lớn nhất của 5 là 1
Vậy BCNN(30; 45) = 2..5 = 270.
Câu 20:
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a ⋮ 28 và a ⋮ 32
Số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 và a ⋮ 28 và a ⋮ 32
Do đó a là BCNN(28; 32)
+) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
28 = .7; 32 =
+) Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 2; thừa số nguyên tố riêng là 7
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 5, số mũ lớn nhất của 7 là 1
nên a = BCNN(28; 32) = .7 = 224
Vậy số tự nhiên a cần tìm là 224.
Câu 21:
Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp từ 30 đến 40. Tính số học sinh của lớp 6A
Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ.
Nên số học sinh của lớp 6A là BC(3; 4; 9)
Ta có: 3 = 3; 4 = ; 9 =
Ta thấy thừa số nguyên tố riêng là 2 và 3, không có thừa số nguyên tố chung
Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 2
Khi đó: BCNN(3; 4; 9) = = 36
Do đó BC(3; 4; 9) = B(36) = {0; 36; 72; ...}
Mà số học sinh lớp 6A từ 30 đến 40 nên số học sinh lớp 6A là 36.
Vậy số học sinh lớp 6A là 36 học sinh.
Câu 22:
Hai đội công nhân trồng được một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội I đã trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II đã trồng 11 cây. Tính số cây mỗi đội đã trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200 cây.
Vì số cây hai đội trồng được như nhau mà mỗi công nhân đội I đã trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II đã trồng 11 cây.
Nên số cây mỗi đội trồng được là BC(8; 11)
BCNN(8; 11) = 8 . 11 = 88
Do đó số cây mỗi đội trồng là BC(8; 11) = B(88) ={0; 88; 176; 264; ...}
Mà số cây trong khoảng từ 100 đến 200 nên số cây mỗi đội trồng được là 176 cây.
Vậy số cây mỗi đội đã trồng là 176 cây.
Câu 23:
Cứ 2 ngày, Hà đi dạo cùng bạn cún đáng yêu của mình. Cứ 7 ngày, Hà lại tắm cho cún. Hôm nay, cún vừa được đi dạo, vừa được tắm. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa thì cún vừa được đi dạo, vừa được tắm?
Số ngày ít nhất mà cún vừa được đi dạo, vừa được tắm là BCNN(2, 7)
BCNN(2, 7) = 2.7 = 14
Vậy sau ít nhất 14 ngày thì cún vừa được đi dạo, vừa được tắm.
Câu 24:
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) và
b) và
a) Ta có: 12 = .3; nên BCNN(12, 15) = .3.5 = 60. Do đó ta có thể chọn mẫu chung là 60.
b) Ta có: 10 = 2.5; 4 = ; 14 = 2. 7 nên BCNN(10, 4, 14) = .5.7 = 140. Do đó ta có thể chọn mẫu chung là 140
Câu 25:
Thực hiện các phép tính sau:
a)
b)
a) Ta có: 11 = 11; 7 = 7 nên BCNN(11, 7) = 11.7 = 77. Ta có thể chọn mẫu chung là 77.
b) Ta có: 20 = .5; 15 =3.5 nên BCNN(20,15) = .3.5 = 60. Ta có thể chọn mẫu chung là 60.
Câu 26:
Tìm bội chung và bội chung nhỏ nhất của 30 và 45
Ta có B(30) = {0; 30; 60; 90; 120; 150; 180; 210; 240; 270; …}
B(45) = {0; 45; 90; 135; 180; 225; 270; …}
BC(30, 45) = {0; 90; 180; 270; …}.
BCNN(30, 45) = 90.
Nhận xét: Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất đó.
Nếu a b thì BCNN(a, b) = a.
Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b (khác 0), ta có:
BCNN(a, 1) = a; BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b).
Câu 27:
Tìm bội chung nhỏ nhất của các số sau:
a) 12 và 36;
b) 124 và 1.
a) Vì 36 12 nên BCNN(12, 36) = 36;
b) Vì 124 là bội của 1 nên BCNN(1; 124) = 124.
Câu 28:
Tìm bội chung nhỏ nhất của 21 và 14.
Ta có 21 = 3.7; 14 = 2.7.
Khi đó BCNN(21, 14) = 2.3.7 = 42.
Câu 29:
Tìm BC(12, 24, 30)
Ta có: 12 = .3; 24 = .3; 30 = 2.3.5.
BCNN(12, 24, 30) = .3.5 = 120.
BC(12, 24, 30) = B(120) = {0; 120; 240; 360; 480; …}.
Câu 30:
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) và ;
b) và .
a) Ta có 12 = .3; 15 = 3.5.
BCNN(12, 15) = .3.5 = 60.
Ta có: 60:12 = 5; 60:15 = 4. Khi đó:
và
b) Ta có: 7 = 7; 21 = 3. 7; 14 = 2.7.
BCNN(7, 21, 14) = 2.3.7 = 42.
Ta có: 42:7 = 6; 42:21 = 2; 42:14 = 3. Khi đó:
Câu 31:
Tìm BCNN của các số sau:
a) 27 và 36;
b) 49 và 14.
a) Ta có: 27 = ; 36 = .
Khi đó BCNN(27, 36) = = 27.4 = 108.
Vậy BCNN(27, 36) = 108.
b) Ta có 49 = 72; 14 = 2.7.
Khi đó BCNN(49, 14) = .2 = 49.2 = 98.
Vậy BCNN(49, 14) = 98.
Câu 32:
Học sinh lớp 6A và 6B khi xếp thành 3 hàng, 5 hàng hay 6 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của hai lớp từ 70 đến 100 học sinh. Tính số học sinh của lớp 6A và 6B.
Vì số học sinh của lớp 6A và 6B xếp thành 3 hàng, 5 thàng hay 6 hàng đều vừa đủ nghĩa là số học sinh của hai lớp 6A và 6B chia hết cho 3 , 5 và 6 hay số học sinh của lớp 6A và 6B là bội chung của 3, 5 và 6.
Ta có: 3 = 3, 6 = 2.3, 5 = 5.
BCNN(3, 5, 6) = 2.3.5 = 30.
BC(3, 5, 6) = B(30) = {0; 30; 60; 90; 120; …}.
Suy ra x ∈ {0; 30; 60; 90; 120; …}.
Biết số học sinh của hai lớp từ 70 đến 100 học sinh nên số học sinh hai lớp là 90.
Vậy số học sinh của hai lớp 6A và 6B là 90 học sinh.
Câu 34:
Một số tự nhiên a khác 0 nhỏ nhất thỏa mãn và . Khi đó a là:
Đáp án D
Vì và nên a là bội chung của 12 và 36.
Mà a là số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất nên a chính là BCNN(12, 36).
Câu 35:
Sắp xếp các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:
1 – Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.
2 – Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
3 – Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Đáp án D
Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:
3 – Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
2 – Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
1 – Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.
Câu 36:
Bội chung của hai hay nhiều số là gì:
Đáp án C
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
Câu 38:
Mọi số tự nhiên a và b khác 0 ta có:
Đáp án D
Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b (khác 0), ta có:
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b).
Câu 39:
Cho biết BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; 48; …}. Hãy cho biết BCNN(4, 6).
Đáp án B
Trong tập hợp BC(4, 6) ta thấy bội chung nhỏ nhất khác 0 là 12.
Nên BCNN(4, 6) = 12.
Câu 40:
Nếu và thì 20 là ………………….. của a và b.
Đáp án B
Nếu và thì 20 là bội chung của a và b.
Câu 41:
Nếu 30 là số tự nhiên nhỏ nhất mà 30 a và 30 b thì 30 là …………….. của a và b.
Đáp án D
Nếu 30 là số tự nhiên nhỏ nhất mà 30 a và 30 b thì 30 là bội chung nhỏ nhất của a và b.
Câu 42:
Cho m = 3. và n = .7. Tìm ƯCLN(m, n):
Đáp án B
Ta có: m = 3. và n = .7.
Tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất là: .
ƯCLN(m, n) = = 25.
Câu 43:
Cho m = .3.5 và n = 2..5. Tìm BCNN(m, n):
Đáp án D
Ta có m = .3.5 và n = 2..5
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: .5 = 180.
BCNN(m, n) = 180.
Câu 44:
Cho hai số tự nhiên 15 và 25. Tập hợp BC(15, 25) là:
Đáp án C
Ta có: 15 = 3.5; 25 = .
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 3.52.
BCNN(15, 25) = 3. = 3.25 = 75.
BC(15, 25) = B(75) = {0; 75; 150; 225; …}.
Câu 45:
Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của 3, 4 và 7.
Đáp án C
Ta có: 3 = 3; 4 = ; 7 = 7.
Khi đó BCNN(3, 4, 7) = 3..7 = 84.
Suy ra BC(3, 4, 7) = B(84) = {0; 84; 168; 252; …}.
Bội chung nhỏ hơn 200 của 3, 4 và 7 là 0; 84; 168.
Câu 46:
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng và
Đáp án C
Vì và nên a là BC(28, 32).
Mà a là nhỏ nhất nên a là BCNN(28, 32).
Ta có: 28 = .7; 32 = .
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: .7.
BCNN(28, 32) = .7 = 32.7 = 224.
Vậy a = 224.