Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài tập cuối chương có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 13. Bài tập cuối chương có đáp án
-
62 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
BCNN(9; 24) là bao nhiêu?
Trả lời:
\[9 = {3^2};24 = {2^3}.3\]
\[ \Rightarrow BCNN\left( {9;24} \right) = {2^3}{.3^2} = 8.9 = 72\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Cho \[36 = {2^2}{.3^2};60 = {2^2}.3.5;72 = {2^3}{.3^2}\]. Ta có UCLN (36; 60; 72) là:
Trả lời:
\[36 = {2^2}{.3^2};60 = {2^2}.3.5;72 = {2^3}{.3^2}\]
Ta số thừa số chung là 22; 3
Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2; số mũ nhỏ nhất của 3 là 1
Vậy ƯCLN(36; 60; 72) = 22.3.
Đáp án cần chọn là: CCâu 3:
Trả lời:
Ta có: \[18 = {2.3^2};32 = {2^5};50 = {2.5^2}\]
Nên \[BCNN(18;32;50) = {2^5}{.3^2}{.5^2} = 7200\]
Vì 7200 chia hết cho 10 nên C đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Trả lời:
Ta có: Để \[\overline {2a4b} \]chia hết cho 2 và 5 thì b = 0
Thay b = 0 vào \[\overline {2a4b} \]ta được \[\overline {2a40} \]
Tổng các chữ số là: 2 + a + 4 + 0 = a + 6
Thử lần lượt các giá trị a = 0, 1, 2, ..., 9
Ta thấy với a = 3 thì tổng các chữ số của \[\overline {2a40} = 2340\]là: 6 + 3 = 9 \[ \vdots \] 9
Nên 2340 chia hết cho 3 và 9.
Vậy với a = 3; b = 0 thì \[\overline {2a4b} \]chia hết cho 2; 3; 5 và 9.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết: \[525 \vdots a;875 \vdots a;280 \vdots a\]
Trả lời:
Vì \[525 \vdots a;875 \vdots a;280 \vdots a\]và a là số lớn nhất ⇒a = ƯCLN(525; 875; 280)
Ta có:
Nên \[525 = {3.5^2}.7;875 = {5^3}.7;280 = {2^3}.5.7\]
⇒a = ƯCLN(525; 875; 280) = 5.7 = 35
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Có bao nhiêu số tự nhiên x biết \[x \vdots 5;x \vdots 6\]và 0 < x < 100
Trả lời:
Do \[x \vdots 5;x \vdots 6\]⇒x∈BC(5; 6) = {0; 30; 60; 90; 120;...}
Mà 0 < x < 100 nên x\[ \in \]{30;60;90}.
Vậy x\[ \in \]{30;60;90}.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Cho A = 18 + 36 + 72 + 2x. Tìm giá trị của x biết rằng A chia hết cho 9 và 45 < x < 55
Trả lời:
Ta có A = 18 + 36 + 72 + 2x mà \[A \vdots 9;18 \vdots 9;36 \vdots 9;72 \vdots 9 \Rightarrow 2x \vdots 9 \Rightarrow x \vdots 9\]
Mà 45 < x < 55 ⇒ x = 54
Vậy x = 54
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Một trường học có khoảng từ 100 đến 150 học sinh khối 6. Khi xếp thành 10 hàng, 12 hàng, 15 hàng đều vừa đủ. Vậy hỏi số học sinh khối 6 của trường đó là bao nhiêu?
Trả lời:
Gọi số học sinh khối 6 là \[x\left( {x \in N*} \right)\](học sinh)
Theo bài ra ta có:
\[x \vdots 10,x \vdots 12,x \vdots 15 \Rightarrow x \in BC\left( {10;12;15} \right)\]và \[100 \le x \le 150\]
Ta có:
\[10 = 2.5;12 = {2^2}.3;15 = 3.5\]
\[ \Rightarrow BCNN\left( {10;12;15} \right) = {2^2}.3.5 = 60\]
\[ \Rightarrow BCNN\left( {10;12;15} \right) = \left\{ {0;60;120;180;...} \right\}\]
\[ \Rightarrow x = \left\{ {0;60;120;180;...} \right\}\]
Mà \[100 \le x \le 150\]nên x = 120
Vậy số học sinh khối 6 là 120 bạn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Một buổi liên hoan ban tổ chức đã mua tất cả 840 cái bánh, 2352 cái kẹo và 560 quả quýt chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồm cả bánh, kẹo và quýt. Tính số đĩa nhiều nhất mà ban tổ chức phải chuẩn bị?
Trả lời:
Gọi số đĩa cần chẩn bị là x cái \[\left( {x \in N*} \right)\]
Vì số bánh, kẹo và quýt được chia đều vào các đĩa nên: \[840 \vdots x;2352 \vdots x;560 \vdots x\]
Và x là lớn nhất nên x = ƯCLN(840; 2352; 560)
Ta có: \[840 = {2^3}.3.5.7;560 = {2^4}.5.7;2352 = {2^4}{.3.7^2}\]
Suy ra ƯCLN(840; 2352; 560) =23.7 = 56
Vậy số đĩa nhiều nhất cần chuẩn bị là 56 .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Cho 2 số: 14n + 3 và 21n + 4 với nn là số tự nhiên, chọn đáp án đúng.
Trả lời:
Gọi \[d = UCLN\left( {14n + 3;21n + 4} \right)\]ta có:
\[\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{14n + 3 \vdots d}\\{21n + 4 \vdots d}\end{array}} \right\} \Rightarrow \left. {\begin{array}{*{20}{c}}{3\left( {14n + 3} \right) \vdots d}\\{2\left( {21n + 4} \right) \vdots d}\end{array}} \right\} \Rightarrow \left. {\begin{array}{*{20}{c}}{42n + 9 \vdots d}\\{42n + 8 \vdots d}\end{array}} \right\}\]
\[ \Rightarrow \left( {42n + 9} \right) - \left( {42n + 8} \right) \vdots d \Rightarrow 1 \vdots d \Rightarrow d = 1\]
Vậy ƯCLN(14n + 3; 21n + 4) = 1 hay hai số đó là hai số nguyên tố cùng nhau.
Đáp án cần chọn là: C