Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 9 (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 9 (Nhận biết) có đáp án

  • 199 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho 2 điểm A(2; 5) và B(6; 7). Tọa độ C là trung điểm của AB là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB với A(2; 5) và B(6; 7) nên ta có:

xC=xA+xB2=2+62=4 

yC=yA+yB2=5+72=6

Vậy C(4; 6).


Câu 2:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(3; 6), B(6; 9) và C(9; 12). Tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Do G là trọng tâm tam giác ABC với A(3; 6), B(6; 9) và C(9; 12) nên ta có:

xG=xA+xB+xC3=3+6+93=6;

yG=yA+yB+yC3=6+9+123=9.

Vậy G(6; 9).


Câu 3:

Phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm M(2; 2) và có vectơ pháp tuyến n=1;3 là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đường thẳng d đi qua điểm M(2; 2) và có vectơ pháp tuyến n=1;3 nên có phương trình tổng quát là: 1.(x – 2) + 3.(y – 2) = 0 hay x + 3y – 8 = 0.


Câu 4:

Chọn khẳng định đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Vectơ chỉ phương của một đường thẳng có giá song song hoặc trùng với đường thẳng đó.

Vectơ pháp tuyến của một đường thẳng có giá vuông góc với đường thẳng đó.

Do đó vectơ chỉ phương của một đường thẳng luôn luôn vuông góc với vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó, nên B là khẳng định đúng.


Câu 5:

Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn có phương trình: (x – 1)2 + (y – 10)2 = 81 lần lượt là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: (x – 1)2 + (y – 10)2 = 81 hay (x – 1)2 + (y – 10)2 = 92.

Vậy đường tròn trên có tâm là I(1; 10) và R = 9.


Câu 6:

Đường tròn (C): x2 + y2 – 2x – 6y – 15 = 0 có tâm và bán kính lần lượt là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đường tròn (C): x2 + y2 – 2x – 6y – 15 = 0 có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 với a = 1, b = 3 và c = – 15.

Do đó đường tròn (C) có tâm là I(1; 3) và bán kính R = a2+b2c=12+3215=5.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 7:

Chọn khẳng định đúng duy nhất trong các khẳng định sau?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Khẳng định A đúng.

Khẳng định B sai, đúng là: Đoạn thẳng nối 2 đỉnh của Hypebol gọi là trục thực.

Khẳng định C sai, đúng là: Hypebol có trục ảo.

Khẳng định D sai, đúng là: Hypebol có tâm đối xứng.


Câu 8:

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 = 3 có bán kính R=3> Do đó A sai.

Elip (E) x25+y24=1 có a2 = 5 và b2 = 4 nên c=a2b2=54=1.

Do đó (E) có hai tiêu điểm là F1(–1; 0) và F2(1; 0). Khi đó B sai.

Hypebol (H) x29y216=1 có a2 = 9 và b2 = 16 nên c=a2+b2=9+16=5

Do đó (H) có tiêu cự bằng 2c = 10. Khi đó C đúng.

Parabol (P) có tham số tiêu p=13 có phương trình chính tắc là y2=23x. Do đó D sai.

Vậy ta chọn phương án C.


Bắt đầu thi ngay