Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Tọa độ của vectơ có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Tọa độ của vectơ có đáp án
-
1062 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1; 2) và B(–2; 3). Gọi B’ là điểm đối xứng của B qua A. Tọa độ điểm B’ là:
Đáp án đúng là: A
Vì B’ là điểm đối xứng của B qua A nên ta có A là trung điểm của BB’.
Suy raDo đó B’(4; 1).
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 2:
Cho mặt phẳng Oxy, cho ∆ABC có G là trọng tâm. Biết B(4; 1), C(1; –2) và G(2; 1). Tọa độ điểm A là:
Đáp án đúng là: A
Do đó ta được A(1; 4).
Vậy ta chọn phương ánCâu 3:
Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(–2; –3), B(1; 4) và C(3; 1). Đặt . Tọa độ của là:
Đáp án đúng là: D
Với A(–2; –3), B(1; 4) và C(3; 1) ta có:
+)
+)
Do đó ta được
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 4:
Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(1; 5), B(–1; 0) và C(1; 3). M là điểm nằm trên trục Oy sao cho cùng phương với . Tọa độ điểm M là:
Đáp án đúng là: D
Vì M thuộc trục Oy nên M(0; y).
Với A(1; 5), B(–1; 0), C(1; 3) và M(0; y) ta có:
+)
+)
Theo đề, ta có cùng phương với
⇔ –1.3 – (y – 5).2 = 0
⇔ –3 – 2y + 10 = 0
⇔ –2y + 7 = 0
⇔ y = 7/2
Vậy
Do đó ta chọn phương án D.
Câu 5:
Trong mặt phẳng Oxy, cho và . Tính
Đáp án đúng là: C
Ta có:
+)
+)
Suy ra
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 6:
Cho và . Tìm a để
Đáp án đúng là: B
Ta có
⇔ 4.3 + 5.a = 0
⇔ 12 + 5a = 0
⇔ 5a = –12
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 7:
Trong mặt phẳng Oxy, cho và . Kết luận nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: C
Ta có:
+)
+)
• Ta xét phương án A:
Ta có (đúng).
Do đó phương án A đúng.
• Ta xét phương án B:
Từ phương án A, ta có .
Do đó phương án B đúng.
• Ta xét phương án C:
Ta có
.
Do đó phương án C sai.
Đến đây ta có thể chọn phương án C.
• Ta xét phương án D:
Từ phương án A, ta có .
Do đó phương án D đúng.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 8:
Trong mặt phẳng Oxy, cho . Tìm x để và cùng phương.
Đáp án đúng là: C
Ta có và cùng phương ⇔ –5.x – 0.4 = 0
⇔ –5x = 0
⇔ x = 0.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Từ suy ra .
Ta có .
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 10:
Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(–1; 1), B(1; 3), C(5; 2). Tọa độ điểm D là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCD là:
Đáp án đúng là: C
Với A(–1; 1), B(1; 3), C(5; 2) và D(xD; yD) ta có:
+)
Tứ giác ABCD là hình bình hành
⇔ .
Ta suy ra tọa độ D(3; 0).
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 11:
Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1; 2) và B(–1; 5). Tìm m để điểm C(2; m) thuộc đường thẳng AB.
Đáp án đúng là: B
Với A(1; 2) và B(–1; 5) và C(2; m) ta có:
Theo đề, ta có điểm C(2; m) thuộc đường thẳng AB.
Tức là cùng phương ⇔ –2.(m – 2) – 1.3 = 0
⇔ –2m + 4 – 3 = 0
⇔ –2m + 1 = 0
⇔ –2m = –1
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 12:
Cho hai điểm A(6; –1) và B(x; 9). Giá trị của x để khoảng cách giữa A và B bằng là:
Đáp án đúng là: D
Ta có
⇔ x2 – 12x + 36 + 100 = 125
⇔ x2 – 12x + 11 = 0
⇔ x = 11 hoặc x = 1.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 13:
Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có A(0; 3), D(2; 1) và I(–1; 0) là tâm của hình chữ nhật. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng BC là:
Đáp án đúng là: A
Gọi M(x; y) là trung điểm của đoạn thẳng BC.
Vì I là tâm của hình chữ nhật ABCD nên I là trung điểm AC.
Suy ra
Suy ra tọa độ C(–2; –3).
Tương tự, ta được B(–4; –1).
Vì M(x; y) là trung điểm đoạn thẳng BC.
Nên
Do đó tọa độ M(–3; –2).
Vậy ta chọn phương án A.Câu 15:
Trong mặt phẳng Oxy, cho ∆ABC có A(–3; 0), B(3; 0) và C(2; 6). Gọi H(a; b) là trực tâm của ∆ABC. Giá trị của a + 6b bằng:
Đáp án đúng là: C
+ Với A(–3; 0), B(3; 0), C(2; 6) và H(a; b) ta có:
+ Vì H là trực tâm của ∆ABC nên AH ⊥ BC.
Suy ra
Do đó
Khi đó ta có (a + 3).(–1) + 6b = 0
Vì vậy –a + 6b – 3 = 0 (1).
+ Vì H là trực tâm của ∆ABC nên BH ⊥ AC.
Suy ra
Do đó
Khi đó ta có (a – 3).5 + 6b = 0
Vì vậy 5a + 6b – 15 = 0 (2).
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
Do đó ta có a + 6b = 2 + 6. = 7.
Vậy ta chọn phương án C.