Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia phân số (có đáp án)
Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia phân số (có đáp án)
-
70 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Phân số nào nhân với 11 cũng bằng chính nó.
Phân số nào nhân với 00 cũng bằng 00
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Phép nhân phân số cũng có các tính chất tương tự phép nhân số tự nhiên như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân phân phối.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
\[\frac{1}{{12}} \cdot \frac{8}{{ - 9}} = \frac{{1.8}}{{12.\left( { - 9} \right)}} = \frac{{1.2.4}}{{4.3.\left( { - 9} \right)}} = \frac{2}{{ - 27}} = \frac{{ - 2}}{{27}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Kết quả của phép tính \[\left( { - 2} \right).\frac{3}{8}\] là
\[\left( { - 2} \right).\frac{3}{8} = \frac{{\left( { - 2} \right).3}}{8} = \frac{{ - 6}}{8} = \frac{{ - 3}}{4}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Đáp án A: \[\frac{2}{7}.\frac{{14}}{6} = \frac{{2.14}}{{7.6}} = \frac{{28}}{{42}} = \frac{2}{3}\] nên A đúng.
Đáp án B: \[25.\frac{{ - 4}}{{15}} = \frac{{25.\left( { - 4} \right)}}{{15}} = \frac{{ - 100}}{{15}} = \frac{{ - 20}}{3}\] nên B đúng.
Đáp án C: \[{\left( {\frac{2}{{ - 3}}} \right)^2}.\frac{9}{4} = \frac{{{2^2}}}{{{{\left( { - 3} \right)}^2}}}.\frac{9}{4} = \frac{4}{9}.\frac{9}{4} = 1\] nên C đúng.
Đáp án D: \[\frac{{ - 16}}{{25}}.\left( {\frac{{25}}{{ - 24}}} \right) = \frac{{ - 16}}{{25}}.\frac{{25}}{{ - 24}} = \frac{{ - 2}}{{ - 3}} = \frac{2}{3} \ne - \frac{2}{3}\] nên D sai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Tính \[\frac{9}{{14}} \cdot \frac{{ - 5}}{8} \cdot \frac{{14}}{9}\]
\[\frac{9}{{14}} \cdot \frac{{ - 5}}{8} \cdot \frac{{14}}{9} = \left( {\frac{9}{{14}} \cdot \frac{{14}}{9}} \right) \cdot \frac{{ - 5}}{8} = 1.\frac{{ - 5}}{8} = \frac{{ - 5}}{8}.\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Tìm x biết \[x:\left( { - \frac{2}{5}} \right) = \frac{3}{{54}}\]
\[\begin{array}{*{20}{l}}{x:\left( { - \frac{2}{5}} \right) = \frac{3}{{54}}}\\{x = \frac{3}{{54}}.\left( { - \frac{2}{5}} \right)}\\{x = \frac{1}{{18}}.\frac{{ - 2}}{5}}\\{x = \frac{{ - 1}}{{45}}}\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \[x\;:\;\frac{5}{8} = \frac{{ - 14}}{{35}} \cdot \frac{{15}}{{ - 42}}\]
\[x\;:\;\frac{5}{8} = \frac{{ - 14}}{{35}} \cdot \frac{{15}}{{ - 42}}\]
\[x:\frac{5}{8} = \frac{{ - 2}}{5}.\frac{5}{{ - 14}}\]
\[x:\frac{5}{8} = \frac{1}{7}\]
\[x = \frac{1}{7}.\frac{5}{8}\]
\[x = \frac{5}{{56}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Điền số thích hợp vào ô trống
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\frac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là mét
Lời giải:
Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:
\[ - 32.\frac{5}{8} = \frac{{ - 32.5}}{8} = - 20\](mét)
Câu 10:
Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí
\[\left( {\frac{{20}}{7}.\frac{{ - 4}}{{ - 5}}} \right) + \left( {\frac{{20}}{7}.\frac{3}{{ - 5}}} \right)\]
\[\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {\frac{{20}}{7}.\frac{{ - 4}}{{ - 5}}} \right) + \left( {\frac{{20}}{7}.\frac{3}{{ - 5}}} \right)}\\{ = \frac{{20}}{7}.\left( {\frac{{ - 4}}{{ - 5}} + \frac{3}{{ - 5}}} \right)}\\{ = \frac{{20}}{7}.\left( {\frac{{ - 1}}{{ - 5}}} \right)}\\{ = \frac{{20}}{7}.\frac{1}{5}}\\{ = \frac{{20}}{{35}} = \frac{4}{7}}\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Để làm bánh caramen, Linh cần \(\frac{4}{5}\) cốc đường để làm được 10 cái bánh. Vậy muốn làm 15 cái bánh thì Linh cần bao nhiêu cốc đường?
Để làm một cái bánh thì cần lượng đường là: \[\frac{4}{5}.\frac{1}{{10}} = \frac{4}{{50}}\] (cốc đường)
Để làm 15 cái bánh thì cần số cốc đường là: \[\frac{4}{{50}}.15 = \frac{{60}}{{50}} = \frac{6}{5}\] (cốc đường)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{5}{6}\) là
Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{5}{6}\) là \(\frac{6}{5}\)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Tính \[\frac{2}{3}:\frac{1}{2}\] bằng
\[\frac{2}{3}:\frac{1}{2} = \frac{2}{3}.\frac{2}{1} = \frac{4}{3}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Tìm x biết \[\frac{{13}}{{25}}:x = \frac{5}{{26}}\]
\[\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{13}}{{25}}:x = \frac{5}{{26}}}\\{x = \frac{{13}}{{25}}:\frac{5}{{26}}}\\{x = \frac{{13}}{{25}}.\frac{{26}}{5}}\\{x = \frac{{338}}{{125}}}\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Tính \[\frac{2}{3}:\frac{7}{{12}}:\frac{4}{{18}}\]
\[\frac{2}{3}:\frac{7}{{12}}:\frac{4}{{18}}\]
\[ = \left( {\frac{2}{3}:\frac{7}{{12}}} \right):\frac{4}{{18}}\]
\[ = \left( {\frac{2}{3}.\frac{{12}}{7}} \right):\frac{4}{{18}}\]
\[ = \frac{8}{7}:\frac{4}{{18}}\]
\[ = \frac{8}{7}.\frac{{18}}{4}\]
\[ = \frac{{36}}{7}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Cho \[P = \left( {\frac{7}{{20}} + \frac{{11}}{{15}} - \frac{{15}}{{12}}} \right):\left( {\frac{{11}}{{20}} - \frac{{26}}{{45}}} \right)\] và \[Q = \frac{{5 - \frac{5}{3} + \frac{5}{9} - \frac{5}{{27}}}}{{8 - \frac{8}{3} + \frac{8}{9} - \frac{8}{{27}}}}:\frac{{15 - \frac{{15}}{{11}} + \frac{{15}}{{121}}}}{{16 - \frac{{16}}{{11}} + \frac{{16}}{{121}}}}\] . Chọn kết luận đúng:
\[P = \left( {\frac{7}{{20}} + \frac{{11}}{{15}} - \frac{{15}}{{12}}} \right):\left( {\frac{{11}}{{20}} - \frac{{26}}{{45}}} \right)\]
\[P = \left( {\frac{{21}}{{60}} + \frac{{44}}{{60}} - \frac{{75}}{{60}}} \right):\left( {\frac{{99}}{{180}} - \frac{{104}}{{180}}} \right)\]
\[P = \frac{{ - 10}}{{60}}:\frac{{ - 5}}{{180}} = \frac{{ - 10}}{{60}}.\frac{{180}}{{ - 5}} = 6\]
\[Q = \frac{{5 - \frac{5}{3} + \frac{5}{9} - \frac{5}{{27}}}}{{8 - \frac{8}{3} + \frac{8}{9} - \frac{8}{{27}}}}:\frac{{15 - \frac{{15}}{{11}} + \frac{{15}}{{121}}}}{{16 - \frac{{16}}{{11}} + \frac{{16}}{{121}}}}\]
\[Q = \frac{{5\left( {1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{27}}} \right)}}{{8\left( {1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{27}}} \right)}}:\frac{{15\left( {1 - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{121}}} \right)}}{{16\left( {1 - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{121}}} \right)}}\]
\[Q = \frac{5}{8}:\frac{{15}}{{16}} = \frac{5}{8}.\frac{{16}}{{15}} = \frac{2}{3}\]
Vì \[6 >\frac{2}{3}\] nên P >Q
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Một hình chữ nhật có diện tích là \(\frac{8}{{15}}\) (cm2), chiều dài là \(\frac{4}{3}\) (cm). Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Chiều rộng hình chữ nhất là: \[\frac{8}{{15}}:\frac{4}{3} = \frac{2}{5}\left( {cm} \right)\]
Cho vi hình chữ nhật là: \[\left( {\frac{4}{3} + \frac{2}{5}} \right).2 = \frac{{52}}{{15}}\left( {cm} \right)\] Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Điền số thích hợp vào ô trống
Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\frac{3}{8}\) số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\frac{2}{5}\) số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là trang
Lời giải:
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là: \[80.\frac{3}{8} = 30\] (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là: \[80.\frac{2}{5} = 32\] (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - 30 = 18 trang