Câu hỏi:

05/02/2024 43

Complete the following sentences using the correct tense of the words in the box in Past Simple or Past Continuous.

sell

drive

watch

teach

have

put

build

go

buy

catch

E.g.: I __was watching__in the living room at 8 p.m. yesterday.

1. It was cold, so I__________on my coat.

2. The police__________this dangerous criminal last week.

3. Susan__________English to disadvantaged children at this time yesterday.

4. They__________their old car a week ago.

5. Christine__________very fast when you called her.

6. They__________this house at this time last year.

7. Jack__________a bath at 6.30 p.m. yesterday.

8. Linda’s father__________her a new mobile phone last Monday.

9. John was doing homework when his mum__________into the room.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1.  Đáp án: put

Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “put” (put on st: mặc cái gì). Dạng động từ chia ở quá khứ của “put” là chính nó.

Dịch nghĩa: It was cold, so I put on my coat. (Trời lạnh, nên tôi đã mặc áo khoác.)

2.  Đáp án: caught

Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu là “last week” (tuần trước), vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “catch” (bắt). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “catch” là “caught”.

Dịch nghĩa: The police caught this dangerous criminal last week. (Cảnh sát đã bắt được tên tội phạm nguy hiểm này vào tuần trước.)

3.  Đáp án: was teaching

Giải thích: Ta có “at this time yesterday” (vào thời điểm này ngày hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện một hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “Susan” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “teach” (teach st to sb: dạy cái gì cho ai).

Dịch nghĩa: Susan was teaching English to disadvantaged children at this time yesterday. (Susan đang dạy tiếng Anh cho trẻ em nghèo vào thời điểm này ngày hôm qua.)

4.  Đáp án: sold

Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu là “a week ago” (một tuần trước), vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “sell” (bán). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “sell” là “sold”.

Dịch nghĩa: They sold their old car a week ago. (Họ đã bán chiếc ô tô cũ của họ cách đây một tuần.)

5.  Đáp án: was driving

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động xen vào ta dùng thì quá khứ đơn “you called her” (bạn đã gọi cô ấy), và hành động đã đang xảy ra, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “Christine” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “drive”.

Dịch nghĩa: Christine was driving very fast when you called her. (Christine đang lái xe rất nhanh thì bạn gọi cô ấy.)

6.  Đáp án: were building

Giải thích: Ta có “at this time last year” (vào thời điểm này năm ngoái) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện một hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thế trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “were”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “build”.

Dịch nghĩa: They were building this house at this time last year. (Họ đang xây ngôi nhà này vào thời điểm này năm ngoái.)

7.  Đáp án: was having

Giải thích: Ta có “at 6.30 p.m. yesterday” (vào lúc 6 giờ 30 tối ngày hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện một hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “Jack” là ngôi thứ ba số it nên ta dùng “was”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “have” (have a bath: tắm).

Dịch nghĩa: Jack was having a bath at 6.30 p.m. yesterday. (Jack đang tắm vào lúc 6 giờ 30 tối ngày hôm qua.)

8.  Đáp án: bought

Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu là “last Monday” (thứ Hai trước), vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “buy” (mua). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “buy” là “bought”.

Dịch nghĩa: Linda’s father bought her a new mobile phone last Monday. (Bố Linda đã mua cho cô ấy một chiếc điện thoại di động mới vào hôm thứ Hai tuần trước.)

9.  Đáp án: went

Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đã đang xảy ra ta dùng thì quá khứ tiếp diễn “John was doing homework” (John đang làm bài tập về nhà), hành động xen vào ta dùng thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “go” (đi). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “go” là “went”.

Dịch nghĩa: John was doing homework when his mum went into the room. (John đang làm bài tập về nhà thì mẹ cậu ấy bước vào phòng.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.

European Union, almost 100 million citizens of all ages invest their time, talents and money to make a positive contribution to their community by volunteering in civil society organisations, youth clubs, hospitals, schools, in sport clubs, etc. For the Commission, volunteering is an active expression of civic participation which strengthens common European values such as solidarity and social cohesion. Volunteering also provides important learning opportunities, because involvement in voluntary activities can provide people with new skills and competences that can even improve their employability. This is especially important at this time of economic crisis. Volunteering plays an important role in sectors as varied and diverse as education, youth, culture, sport, environment, health, social care, consumer protection, humanitarian aid, development policy, research, equal opportunities and external relations.

Objectives of the Year:

1. To create an enabling and facilitating environment for volunteering in the EU;

2. To empower volunteer organisations and improve the quality of volunteering;

3. To reward and recognise volunteering activities; and

4. To raise awareness of the value and importance of volunteering.

The Commission expects that the European Year of Volunteering will lead to an Increase In volunteering and to greater awareness of its added value, and that it will highlight the link between voluntary engagement at local level and its significance in the wider European context.

(EU Citizenship Portal)

1. What does the word “their” in paragraph 1 refer to?

Xem đáp án » 05/02/2024 203

Câu 2:

Write a short paragraph (120 -150 words) about doing volunteer work.

You can use the following questions as cues:

* Why do people do volunteer work?

* Which volunteer activities do you like?

* What situations need volunteer workers?

*   What benefits can you get from volunteer work?

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

Xem đáp án » 05/02/2024 151

Câu 3:

We__________to the zoo last Sunday.

Xem đáp án » 05/02/2024 129

Câu 4:

We_________old clothes and books to poor children.

Xem đáp án » 05/02/2024 128

Câu 5:

There/ be/ lots/ reasons/ people/ want/ volunteer.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án » 05/02/2024 115

Câu 6:

Listen to the information about Rosa Louise McCauley Parks and (decide whether the statements are True (T) or False (F).                 

1. Rosa Louise McCauley Parks was honored “mother of the modem civil rights movement” by the US Congress.

2. She became an international icon representing the movement against racism

3. She won a Nobel Peace Prize.

4. From 1965 to 1988 she worked as a seamstress.

5. She was voted as one of the 100 most influential figures of the 20th century by Time magazine

q

 

q

q

q

q

Xem đáp án » 05/02/2024 112

Câu 7:

The campaign is designed to increase_________awareness of the issues related to the environment.

Xem đáp án » 05/02/2024 111

Câu 8:

I am writing to apply for the_________of volunteer doctor in remote areas.

Xem đáp án » 05/02/2024 98

Câu 9:

Read the passage and decide whether the statements are True (T) or False (F).

Even a decade back, volunteering was synonymous with some sort of charitable work in which mostly older generations got engaged. The charitable causes in which people got involved, weren’t necessarily considered to be a part of their everyday lives, but an extra work they did to utilize their time effectively while adding some values and happiness to someone else’s life.

But in today’s date, millennials are keener on getting engaged in some sort of purposeful volunteering, that will not only give them an opportunity to help others, but help themselves as well. Gen Y is more eager to incorporate the learnings of the volunteering journey In their daily lives, which would probably change their ways to see life, making them more compassionate human beings and boost their career graph as well.

There’s no doubt in the fact that volunteering experiences lead to a rise in the performance level and boasts a growth in skill sets as well. Millennials are utilizing volunteer work as a foundational block for shaping life, both for their career as well as for their personal growth and development.

Volunteering abroad helps us in acquiring international experience, and by working, living, and being immersed in a different culture and language, we are able to gain particular skills and knowledge that can help us manifold in our career.

(Millennials refer to people who were born in 1980s-2000s; they are also called Y Generation.)

1. Volunteering means some sort of charitable work in which mostly previous generations got involved.

2. Nowadays, millennials are more interested in participating in some sort of purposeful volunteering

3. Volunteering journey wouldn’t change the ways to see life of the youngsters

4. Volunteering experiences are not likely to cause an increase in the performance level.

5. We can gain skills and knowledge if we take part in a volunteering abroad

q

 

q

 

q

q

q

Xem đáp án » 05/02/2024 88

Câu 10:

She saw a(n) _________for volunteer positions online yesterday.

Xem đáp án » 05/02/2024 87

Câu 11:

Jane__________a glass of orange juice yesterday afternoon

Xem đáp án » 05/02/2024 85

Câu 12:

A(n) _________person is not willing to listen to other people’s opinions.

Xem đáp án » 05/02/2024 80

Câu 13:

Jonathan is_________about helping disadvantaged or handicapped children.

Xem đáp án » 05/02/2024 76

Câu 14:

John__________to my house two days ago.

Xem đáp án » 05/02/2024 76

Câu 15:

John__________a job advertisement onthe Internet and__________for the job.

Xem đáp án » 05/02/2024 75

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »