Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 2 - Your body and you
Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 2 - Your body and you
-
145 lượt thi
-
96 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: D. disease
Giải thích:
A. sickness (n.): đau ốm B. illness (n.): bệnh tật
C. symptom (n.): triệu chứng D. disease (n.): bệnh
Ta có cụm từ: heart disease (bệnh tim) nên phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There’s a direct link between diet and heart disease. (Có một mối liên quan trực tiếp giữa chế độ ăn và bệnh tim.)
Câu 2:
Walking is a prevention against heart disease, ________disorders and may lower blood pressure
Đáp án: A. circulatory
Giải thích:
A. circulatory (adj.): (thuộc) tuần hoàn B. skeletal (adj.): (thuộc) bộ xương
C. respiratory (adj.): (thuộc) hô hấp D. nervous (adj.): (thuộc) thần kinh
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Walking is a prevention against heart disease, circulatory disorders and may lower blood pressure. (Đi bộ là một biện pháp phòng chống bệnh tim, rối loạn tuần hoàn và có thể làm giảm huyết áp.)
Câu 3:
Doing these forms of exercise regularly helps build ________and increase stamina.
Đáp án: C. muscle
Giải thích:
A. heart (n.): tim B. lung (n.): phổi
C. muscle (n.): cơ bắp D. blood (n.): máu
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Doing these forms of exercise regularly helps build muscle and increase stamina. (Tập luyện những bài tập này đều đặn giúp tăng cơ bắp và sức bền.)
Câu 4:
Đáp án: B. Acupuncture
Giải thích:
A. Allergy (n.): dị ứng B. Acupuncture (n.): châm cứu
C. Spine (n.): xương sống D. Vessel (n.): mạch
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Acupuncture can help to reduce pain. (Châm cứu có thể giúp giảm đau.)
Câu 5:
Đáp án: C. digestive
Giải thích:
A. skeletal (adj.: (thuộc) bộ xương B. circulatory (adj.): (thuộc) tuần hoàn
C. digestive (adj.): (thuộc) tiêu hóa D. nervous (adj.): (thuộc) thần kinh
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The function of digestive system is to break down the food and turn it into energy. (Chức năng của hệ tiêu hóa là phân giải thức ăn và chuyển hóa thành năng lượng.)
Câu 6:
Đáp án: C. muscle
Giải thích:
A. nerve (n.): dây thần kinh B. stomach (n.): dạ dày
C. muscle (n.): cơ bắp D. intestine (n.): ruột
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He felt every muscle in his body tighten. (Anh ấy cảm thấy mọi cơ bắp của cơ thể đều căng cứng.)
Câu 7:
Đáp án: A. ailment
Giải thích:
A. ailment (n.): bệnh tật B. condition (n.): điều kiện
C. attitude (n.): thái độ D. recovery (n.): sự hồi phục
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She had told him that she knew a magic drug to cure any ailment. (Cô ta nói với anh ấy rằng cô biết một loại thuốc thần kì chữa được bách bệnh.)
Câu 8:
Đáp án: D. grains
Giải thích:
A. fruits (pl.n.): trái cây B. eggs (pl.n.): trứng
C. cheeses (pl.n.): phô mai D. grains (pl.n.): thóc lúa, hạt, hột, ngũ cốc
Xét về nghĩa và ngữ cảnh, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: High-fiber foods such as whole grains help provide a feeling of fullness with fewer calories. (Thực phẩm giàu chất xơ như ngũ cốc nguyên hạt giúp mang lại cảm giác no với ít calo hơn.)
Câu 9:
Đáp án: C. poultry
Giải thích:
A. beef (n.): thịt bò B. tofu (n.): đậu phụ
C. poultry (n.): thịt gia cầm D. honey (n.): mật ong
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Contaminants found in poultry will also be found in their eggs. (Những tạp chất có trong thịt gia cầm cũng sẽ có trong trứng của chúng.)
Câu 10:
Drinking apple juice is an effective way to________your brain’s memory function.
Đáp án: D. boost
Giải thích:
A. prevent (v.) ngăn cản B. forget (v.): quên
C. turn (v.): chuyển D. boost (v.): tăng lên
Dịch nghĩa: Drinking apple juice is an effective way to boost your brain’s memory function. (Uống nước táo là một cách hiệu quả giúp tăng chức năng ghi nhớ bộ não của bạn.)
Câu 11:
Đáp án: B. respiratory
Giải thích:
A. nervous (adj.): (thuộc) thần kinh B. respiratory (adj.): (thuộc) hô hấp
C. skeletal (adj.): (thuộc) bộ xương D. circulatory (adj.): (thuộc) tuần hoàn
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Ecstasy can kill because it affects the respiratory system, causes lung failure and hence death. (Thuốc lắc có thể gây chết người vì nó ảnh hưởng đến hệ hô hấp, làm suy phổi và do đó tử vong.)
Câu 12:
Đáp án: C. heal
Giải thích:
A. consume (v.): tiêu thụ B. store (v.): lưu trữ, tích trữ
C. heal (v.): lành lại. hàn gắn D. inspire (v.): truyền cảm hứng
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It took five months my wounds to heal properly. (Phải mất tới 5 tháng thì những vết thương của tôi mới lành lại hoàn toàn.)
Câu 13:
Đáp án: C. intestine
Giải thích:
A. heart (n.): tim B. bone (n.): xương
C. intestine (n.): ruột D. skull (n.): hộp sọ
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The tapeworm is an inhabitant of the intestine. (Sán dây là một loài ký sinh trùng ở ruột.)
Câu 14:
Đáp án: A. complicated
Giải thích:
A. complicated (adj.): phức tạp B. medical (adj.): (thuộc) y học
C. safe (adj.): an toàn D. reliable (adj.): đáng tin cậy
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The human brain is an incredibly complicated organ. (Bộ não con người là một cơ quan cực kỳ phức tạp.)
Câu 15:
Đáp án: B. ailments
Giải thích:
A. treatments (pl.n.): sự điều trị B. ailments (pl.n.): bệnh tật
C. symptoms (pl.n.): triệu chứng D. therapies (pl.n.): liệu pháp
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The imbalance of yin and yang causes ailments. (Sự mất cân bằng âm dương gây ra bệnh tật.)
Câu 16:
Đáp án: D. inspire
Giải thích:
A. ask (v.): hỏi, đề nghị B. force (v.): bắt buộc
C. allow (v.): cho phép D. inspire (v.): truyền cảm hứng
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: His giving up smoking will inspire me to do the same thing. (Việc anh ấy bỏ hút thuốc sẽ truyền cảm hứng cho tôi làm một điều gì đó tương tự.)
Câu 17:
Đáp án: C. compound
Giải thích:
A. mixture (n.): hỗn hợp B. blend (n.): hỗn hợp
C. compound (n.): hợp chất D. joint (n.): chỗ nối
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Sulphur dioxide is a compound of sulphur and oxygen. (Lưu huỳnh đi-ô-xít là một hợp chất của lưu huỳnh và ôxy.)
Câu 18:
Đáp án: A. disease
Giải thích:
A. disease (n.): bệnh B. health (n.). sức khỏe
C. fitness (n.). tình trạng sung sức D. intestine (n.): ruột
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A very high fever is the first symptom of the disease. (Sốt cao là triệu chứng đầu tiên của căn bệnh này.)
Câu 19:
Complete the following sentences using the given words in the box.
disease |
compounds |
grains |
digestive |
allergy |
intestine |
evidence |
consumes |
oxygenate |
lung |
E.g.: The lungs __oxygenate__the blood before it returns to the heart.
1. Eating whole________as part of a healthy diet helps to reduce the risks of some chronic diseases.
2. Surgeons have had to remove portions of his stomach and________.
3. The X-ray showed a slight irregularity in one________.
4. Many people have a(n) ________to animal hair.
5. There is increasing________that people whose diets are rich in vitamins are less likely to suffer from
cancer.
6. An unhealthy diet has a negative impact on the________system.
7. Linda suffers from a rare________of the brain.
8. Organic________contain carbon in their molecules.
9. He rarely________vegetables and fruits1. Đáp án: grains
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là tính từ “whole” (toàn bộ), nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, ta dùng “grains” với cụm từ “whole grains” (ngũ cốc nguyên cám).
Dịch nghĩa: Eating whole grains as part of a healthy diet helps to reduce the risks of some chronic diseases. (Ăn ngũ cốc nguyên cám như một phần của chế độ ăn uống lành mạnh giúp giảm nguy cơ mắc một số bệnh mãn tính.)
2. Đáp án: intenstine
Giải thích: Liên từ “and” nối chỗ trống cần điền và danh từ “stomach” nên theo quy tắc song song ta cần dùng một danh từ ở đây. Xét về nghĩa, ta chọn “intestine” (ruột).
Dịch nghĩa: Surgeons have had to remove portions of his stomach and intestine. (Bác sĩ phẫu thuật phải cắt bỏ phần dạ dày và ruột của anh ấy.)
3. Đáp án: lung
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là lượng từ “one” (một), nên ta cần một danh từ số ít. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “lung” (phổi).
Dịch nghĩa: The X-ray showed a slight irregularity in one lung. (Phim chụp X-quang cho thấy một bất thường nhẹ ở một bên phổi.)
4. Đáp án: allergy
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là mạo từ “a(n)” nên ta cần một danh từ. Xét về ngữ pháp và ngữ cảnh, ta chọn “allergy” với cụm từ “allergy to” (dị ứng với).
Dịch nghĩa: Many people have an allergy to animal hair. (Nhiều người dị ứng với lông động vật.)
5. Đáp án: evidence
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là tính từ “increasing” nên ta cần một danh từ. Xét về ngữ pháp và ngữ cảnh, ta chọn “evidence” (bằng chứng).
Dịch nghĩa: There is increasing evidence that people whose diets are rich in vitamins are less likely to suffer from cancer. (Ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy những người có chế độ ăn giàu vitamin sẽ ít bị ung thư.)
6. Đáp án: digestive
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là danh từ “system” (hệ thống) nên ta cần một tính từ. Xét về ngữ pháp và ngữ cảnh, ta chọn “digestive” (tiêu hóa).
Dịch nghĩa: An unhealthy diet has a negative impact on the digestive system. (Một chế độ ăn không lành mạnh có ảnh hưởng xấu tới hệ tiêu hóa.)
7. Đáp án: disease
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là tính từ “rare” (hiếm) nên ta cần một danh từ. Xét về ngữ pháp và ngữ cảnh, ta chọn “disease” (bệnh).
Dịch nghĩa: Linda suffers from a rare disease of the brain. (Linda mắc phải một căn bệnh não hiếm gặp.)
8. Đáp án: compounds
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là tính từ “organic” (hữu cơ) nên ta cần một danh từ. Xét về ngữ pháp và ngữ cảnh, ta chọn “compounds” (hợp chất).
Dịch nghĩa: Organic compounds contain carbon in their molecules. (Các hợp chất hữu cơ chứa các-bon trong phân tử của chúng.)
9. Đáp án: consumes
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là trạng từ “rarely” (hiếm khi) nên ta cần một động từ. Xét về ngữ pháp và ngữ cảnh, ta chọn “consumes” (tiêu thụ, ăn uống)
Dịch nghĩa: He rarely consumes vegetables and fruits. (Anh ấy hiếm khi ăn rau và trái cây.)
Câu 20:
Complete the following words with the consonant cluster “pl”, “pr”, “gl” or “gr”.
E.g.: practice
1. __oud 2. __ey 3. peo__e 4. __ory
5. __enty 6. __ound 7. Sur__us 8. __owth
1. proud (adj.) /praʊd/: tự hào 2. grey (n.) /ɡreɪ/: màu xám
3. people (n.) /ˈpiːpl/ : con người 4. glory (n.) /ˈɡlɔːri/: vinh quang
5. plenty (n.) /ˈplenti/ : sự phong phú 6. ground (n.) /ɡraʊnd/: mặt đất
7. surplus (n) /ˈsɜːpləs/: sự dư thừa 8. growth (n) /ɡrəʊθ/: sự tăng trưởng
Câu 21:
Complete the missing letters using “pl”, “pr”, “gl” or “gr”.
E.g.: I like eating plums.
1. Mary is __aying volleyball in the __ay__ound.
Đáp án: Mary is playing volleyball in the playground.
- playing /ˈpleɪɪŋ/
- playground /ˈpleɪɡraʊnd/
Dịch nghĩa: Mary đang chơi bóng chuyền trong sân thể thao.
Câu 22:
She is watering the__ants.
Đáp án: She is watering the plants.
- plants /ˈplɑːnts/
Dịch nghĩa: Cô ấy đang tưới cây.
Câu 23:
Đáp án: My English grammar has been gradually improved.
- grammar /ˈɡræmə(r)/
- gradually /ˈɡrædʒuəli/
- improved /ɪmˈpruːvd/
Dịch nghĩa: Ngữ pháp tiếng Anh của tôi đã được cải thiện dần.
Câu 24:
Blood________through blood vessels to provide the body with oxygen and nutrition.
Đáp án: D. is pumped
Giải thích: Chủ ngữ “Blood” (Máu) chịu tác động của hành động “pump” (bơm) nên động từ phải được chia ở thể bị động. Do đó, phương án đúng là D.
Dịch nghĩa: Blood is pumped through blood vessels to provide the body with oxygen and nutrition. (Máu được bơm qua mạch máu để cung cấp ôxy và chất dinh dưỡng cho cơ thể.)
Câu 25:
Đáp án: Glass and plastic objects are put on the shelves.
- glass /ɡlæs/
- plastic /ˈplæstɪk/
Dịch nghĩa: Những đồ (làm) bằng kính và nhựa được đặt trên kệ.
Câu 26:
Đáp án: She is practising playing the violin.
- practising /ˈpræktɪsɪŋ/
- playing /ˈpleɪɪŋ/
Dịch nghĩa: Cô ấy đang luyện chơi đàn vĩ cầm.
Câu 27:
Đáp án: B. is going to buy
Giải thích: Trong câu đã cho, với tình huống cho trước là “John has already decided.” (John đã quyết định rồi.), đây là dấu hiệu về một dự định sẽ thực hiện trong tương lai, nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai gần. Chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít nên động từ to be là “is”. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V.
Dịch nghĩa: John has already decided. He is going to buy a new car. (John đã quyết định rồi. Anh ấy dự định mua một chiếc ô tô mới.)
Câu 28:
Đáp án: They are preparing for the presentation of global warming.
- preparing /prɪˈpeə(r)ɪŋ/
- presentation /ˌpreznˈteɪʃn/
- global /ˈɡləʊbl/
Dịch nghĩa: Họ đang chuẩn bị bài thuyết trình về sự nóng lên toàn cầu.
Câu 29:
Đáp án: This glue is our new product.
- glue /glu:/
- product /ˈprɒdʌkt/
Dịch nghĩa: Loại hồ này là sản phẩm mới của chúng tôi.
Câu 30:
Đáp án: Our group practices this play twice a week.
- group /gru:p/
- practices /præktɪsɪz/
- play /pleɪ/
Dịch nghĩa: Nhóm chúng tôi luyện tập vở kịch này hai lần một tuần.
Câu 31:
Đáp án: C. will close
Giải thích: Trong câu đã cho, với tình huống cho trước là “It is really cold in here.” (ở đây thực sự rất lạnh.), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai đơn để thể hiện một quyết định ở thời điểm nói. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + V.
Dịch nghĩa: “It is really cold in here.” - “I will close the window.” (“ở đây thực sự rất lạnh.” - “Tôi sẽ đóng cửa sổ.”)
Câu 32:
Đáp án: The prince is glancing at the princess.
- prince /prɪns/
- glancing /ˈɡlɑːnsɪŋ/
- princess /ˌprɪnˈses/
Dịch nghĩa: Hoàng tử đang ngắm nhìn công chúa.
Câu 33:
Đáp án: A. is absorbed
Giải thích: Chủ ngữ “Vitamin D” chịu tác động của hành động “absorb” (hấp thụ) nên động từ phải được chia ở thể bị động. Do đó, phương án đúng là A.
Dịch nghĩa: Vitamin D is absorbed by the body after exposure to sunshine. (Vitamin D được cơ thể hấp thụ sau khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.)
Câu 34:
Đáp án: Nina was very pleased with her exam results.
- pleased /pliːzd/
Dịch nghĩa: Nina rất hài lòng với kết quả thi của cô ấy.
Câu 35:
An international conference on community health________next Sunday.
Đáp án: B. will be held
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, ô trống đã cho cần điền một động từ chia ở dạng bị động thì tương lai đơn với dấu hiệu “next Sunday” (Chủ nhật tới). Chủ ngữ “...conference...” (...hội thảo...) chiu sự tác động của hành động “hold” (tổ chức) nên động từ phải chia ở thể bị động.
Dịch nghĩa: An international conference on community health will be held next Sunday. (Một hội thảo quốc tế về sức khỏe cộng đồng sẽ được tổ chức vào Chủ nhật tới.)
Câu 36:
Đáp án: Jack plans to travel to London next April.
- plans /plænz/
- April /ˈeɪprəl/
Dịch nghĩa: Jack dự định đi du lịch Luân Đôn vào tháng Tư tới.
Câu 37:
Đáp án. A. will go
Giải thích: Trong câu đã cho, với tình huống cho trước là “I need some tomatoes for salad.” (Tôi cần một ít cà chua để làm món rau trộn.), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai đơn để thể hiện một quyết định ở thời điểm nói. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + V. Do đó, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: “I need some tomatoes for salad.”. - “I will go to the greengrocer’s to buy some.” (“Tôi cần một ít cà chua để làm món rau trộn.” - “Tôi sẽ tới cửa hàng rau để mua một chút nhé.”
Câu 38:
Đáp án: She spent a great deal of time there.
- great /ɡreɪt/
Dịch nghĩa: Cô ấy đã dành nhiều thời gian ở đó.
Câu 39:
As planned, he________his grandparents for a few days.
Đáp án: A. is going to visit
Giải thích: Trong câu đã cho, với dấu hiệu “as planned” (như kế hoạch), ta sử dụng thì tương lai gần để diễn tả dự định, kế hoạch, hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V. Chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít nên to be là “is”.
Dịch nghĩa: As planned, he is going to visit his grandparents for a few days. (Theo kế hoạch, anh ấy sẽ tới thăm ông bà trong một vài ngày.)
Câu 40:
Đáp án: Can you press a little harder on my shoulders, please?
- press /pres/
- please /pli:z/
Dịch nghĩa: Liệu bạn có thể ấn vào hai vai tôi mạnh hơn một chút được không?
Câu 41:
Three peo__e have been captured for sup__ying arms to the terrorists.
Đáp án: Three people have been captured for supplying arms to the terrorists.
- people /ˈpiːpl/
- supplying /səˈplaɪ/
Dịch nghĩa: Ba người đã bị bắt vì cung cấp vũ khí cho những kẻ khủng bố.
Câu 42:
Đáp án: B. will give
Giải thích: Trong câu đã cho, với động từ “promise” (hứa hẹn), ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hứa làm gì đó trong tương lai. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + V.
Dịch nghĩa: He promises he will give up smoking. (Anh ấy hứa anh ấy sẽ bỏ hút thuốc.)
Câu 43:
Đáp án: C. will send
Giải thích: Trong câu đã cho, mệnh đề trước đó sử dụng thì hiện tại đơn với liên từ “when”, như vậy mệnh đề sau phải sử dụng thì tương lai đơn (diễn tả khả năng xảy ra trong tương lai). Do đó, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: When I finish this sales report, I will send it to you. (Khi tôi làm xong báo cáo kinh doanh này thì tôi sẽ gửi nó cho bạn.)
Câu 44:
Đáp án: B. is advised
Giải thích: Trong câu có cụm “by her doctor” (bởi bác sĩ của cô ấy) nên suy ra chủ ngữ “Diana” chịu tác động bởi hành động “advise” (khuyên) nên câu ở thể bị động. Do đó, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Diana is advised to eat more vegetables and fruits by her doctor. (Diana được bác sĩ khuyên ãn nhiều rau củ quả hơn.)
Câu 45:
Đáp án: A. oxygenates
Giải thích:
A. oxygenates (v.). cấp ôxy B. boosts (v.): đẩy mạnh, tăng lên
C. inspires (v.). truyền cảm hứng D. shakes (v.): rung, lắc
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Fish tanks often have a pump which oxygenates the water. (Bể cá thường có một cái máy bơm để cấp khí ô xi cho nước.)
Câu 46:
Đáp án: B. allergy
Giải thích:
A. ailment (n.): bệnh tật B. allergy (n.): dị ứng với..(+ to)
C. sunburn (n.). cháy nắng D. sickness (n.). ốm đau
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My sister has an allergy to seafood. (Em gái tôi dị ứng với đồ hải sản.)
Câu 47:
Đáp án: D. cancer
Giải thích:
A. Heart attack (n.): đau tim B. Obesity (n.): bệnh béo phì
C. Diabetes (n.): bệnh tiểu đường D. Cancer (n.): bệnh ung thư
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Cancer is a serious disease that is caused when celis in the body grow in a way that is uncontrolled and not normal. (Ung thư là một căn bệnh nghiêm trọng bị gây ra khi các tế bào trong cơ thể phát triển theo cách không kiểm soát được và không bình thường.)
Câu 48:
Đáp án: D. heal
Giải thích:
A. absorb (v.): hấp thụ B. store (v.): lưu trữ, tích trữ
C. pump (v.): bơm D. heal (v.): lành lại, hàn gắn
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The plaster cast helps to heal the broken bone. (Bó bột giúp làm lành xương bị gẫy.)
Câu 49:
Đáp án: B. acupuncture
Giải thích:
A. compound (n.): hợp chất B. acupuncture (n.): châm cứu
C. poison (n.): chất độc D. vaccine (n.): vắc-xin
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I use acupuncture to reduce inflammation in the back’s muscles. (Tôi sử dụng biện pháp châm cứu để giảm viêm cơ lưng.)
Câu 50:
Đáp án: C. are going to eat
Giải thích: Trong câu đã cho, với dấu hiệu “as planned” (như kế hoạch), ta sử dụng thì tương lai gần để diễn tả dự định, kế hoạch, hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần là: S + am/ are/ is + going to + V. Chủ ngữ “we” là ngôi thứ ba số nhiều nên động từ to be là “are”.
Dịch nghĩa: As planned, we are going to eat out together. (Theo như kế hoạch, chúng tôi sẽ đi ăn tiệm cùng nhau.)
Câu 51:
Đáp án: B. is stored - is digested
Giải thích: Chủ ngữ “Food” (thức ăn) chịu tác động của hành động “store” (lưu trữ) và “digest” (tiêu hóa) nên câu được chia ở thể bị động. Do đó phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Food is stored in the stomach before it is digested. (Thức ăn được lưu trữ trong dạ dày trước khi nó được tiêu hóa.)
Câu 52:
Đáp án: C. is going to rain
Giải thích: Với câu mệnh lệnh “Look at those black clouds in the sky!” (Hãy nhìn những đám mây đen trên trời kìa!) là căn cứ cho dự đoán “sắp mưa” được đề cập đến ở câu sau nên trong câu này động từ sẽ được chia ở thì tương lai gần.
Cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V.
Chủ ngữ “it” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ to be là “is”.
Dịch nghĩa: Look at those black clouds in the sky ! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen trên trời kìa! Trời sắp mưa rồi.)
Câu 53:
Đáp án: A. will recover
Giải thích: Trong câu đã cho, với động từ “hope” (hi vọng), ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hi vọng về điều gì đó xảy ra trong tương lai. cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn là: S + will + V.
Dịch nghĩa: I hope that she will recover from her illness soon. (Tôi hi vọng rằng cô ấy sẽ sớm khỏi bệnh.)
Câu 54:
Đáp án: D. are going to camp
Giải thích: Trong câu đã cho, với dấu hiệu “It’s been decided that...” (đã được quyết định rồi), ta sử dụng thì tương lai gần để diễn tả dự định, kế hoạch, hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V. Chủ ngữ “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên to be là “are”.
Dịch nghĩa: It’s been decided that they are going to camp this weekend. (Họ quyết định sẽ đi cắm trại vào cuối tuần này.)
Câu 55:
Đáp án: A. will live
Giải thích: Trong câu đã cho, với động từ “think” (cho rằng), ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả quan điểm, phỏng đoán về điều gì đó xảy ra trong tương lai. cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn là: S + will + V.
Dịch nghĩa: I think that people will live longer in the future. (Tôi cho rằng con người sẽ sống lâu hơn trong tương lai.)
Câu 56:
Đáp án: A. will take
Giải thích: Với tình huống cho trước là “I have a headache.” (Tôi đau đầu.), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả quyết định ngay tại thời điểm nói. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn: S + will +v.
Dịch nghĩa: “I have a terrible headache.” - “I will take you to the hospital.” (“Tớ đau đầu kinh khủng.” - “Mình sẽ đưa bạn tới bệnh viện.”)
Câu 57:
Đáp án: B. is being repaired
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “now” (bây giờ) thể hiện sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “The car” chịu tác động của hành động “repair” (sửa chữa) nên động từ chia ở thể bị động. Do đó phương án đúng là B.
Dịch nghĩa: The car is being repaired by my father now. (Chiếc ô tô này bây giờ đang được bố tôi sửa.)
Câu 58:
Đáp án: C. are going to hold
Giải thích: Với tình huống cho trước là “I have booked the table in this restaurant.” (Tôi đã đặt bàn trong nhà hàng này rồi.), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai gần để diễn tả một dự định chắc chắn sẽ làm trong tương lai. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V.
Dịch nghĩa: I have booked the table in this restaurant. We are going to hold a birthday party there. (Tôi đã đặt bàn trong nhà hàng này rồi. Chúng tôi dự định tổ chức một bữa tiệc sinh nhật ở đó.)
Câu 59:
Đáp án: D. won’t be
Giải thích: Trong câu đã cho, với việc xuất hiện động từ “expect” (mong chờ), ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả mong muốn/ không mong muốn làm gì đó trong tương lai. Ta có cấu trúc dạng phủ định của thì tương lai đơn: S + won’t + V.
Dịch nghĩa: People expect that there won’t be trouble when the meeting takes place next week. (Mọi người mong rằng sẽ không có bất cứ vấn đề nào khi cuộc họp này diễn ra vào tuần tới.)
Câu 60:
Đáp án: B. was given
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “yesterday” (ngày hôm qua) thể hiện sự việc xảy ra trong quá khứ nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn. Ta thấy có cụm từ “ by her mum” (bởi mẹ cô ấy) nên chủ ngữ “Mary” chịu tác động của hành động “give” (tặng) nên động từ chia ở thể bị động.
Dịch nghĩa: Mary was given a pink dress by her mum yesterday. (Mary được mẹ tặng một chiếc váy hồng ngày hôm qua.)
Câu 61:
Đáp án: C. is going to see
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Jack has got a toothache for 3 days.” (Jack đau răng 3 ngày rồi.), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai gần để diễn tả một dự định chắc chắn sẽ làm trong tương lai. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V.
Dịch nghĩa: Jack has got a toothache for 3 days. He is going to see the dentist tomorrow. (Jack đau răng 3 ngày rồi. Anh ấy dự định đi khám nha khoa vào ngày mai.)
Câu 62:
Đáp án: C. am going to travel
Giải thích: Với tình huống cho trước là “What are your plans for your summer holidays?” (Bạn dự định làm gì vào kỳ nghỉ hè?), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai gần để diễn tả một dự định chắc chắn sẽ làm trong tương lai. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần là: S + is/ are/ am+ going to + V. Ngôi “I” dùng với động từ tobe “am”. Với những yếu tố đó, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: What are your plans for your summer holidays? - I am going to travel to Da Nang with my family. (Bạn dự định làm gì vào kỳ nghỉ hè? - Tớ sẽ đi (du lịch) Đà Nẵng với gia đình.)
Câu 63:
Complete the following sentences using the suitable verbs on the box in Future Simple or Near Future
pass |
buy |
hit |
go |
get |
faint |
help |
visit |
stay |
be |
E.g.: As planned, he __is going to buy__a new apartment.
1. Mary has booked the hotel room. She________there in 5 days.
2. Jack hopes that he________the exam.
3. “I am so thirsty”. “I________you some water.”
4. Do you know what the weather________like tomorrow?
5. Look out! Linda________.
6. “We run out of butter”. “OK. I________and get some”.
7. Look at the bike! It________that tree.
8. “What are their plans for Tet holidays?” - “They________Nha Trang”.
9. “Don’t worry, John.” - “I ________you.”
1. Đáp án: is going to stay
Giải thích: Xét về nghĩa, ô trống cần điền trước “there” (đó) nên ta chọn “stay” (stay there: ở đó). Với tình huống trước đó “Mary has booked the hotel room.” (Mary đã đặt phòng khách sạn rồi), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai gần để thể hiện dự định của ai đó. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V. Chủ ngữ “she” (cô ấy) là ngôi thứ ba số ít nên to be là “is”.
Dịch nghĩa: Mary has booked the hotel room. She is going to stay there in 5 days. (Mary đã đặt phòng khách sạn rồi. Cô ấy dự định ở đó trong 5 ngày.)
2. Đáp án: will pass
Giải thích: Xét về nghĩa, ô trống cần điền trước “the exam” (kỳ thi) nên ta chọn “pass” (pass the exam: thi đỗ). Trong câu đã cho, với động từ “hope” (hi vọng), ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả ai đó hi vọng làm gì trong tương lai. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + V.
Dịch nghĩa: Jack hopes that he will pass the exam. (John hi vọng anh ấy sẽ thi đỗ.)
3. Đáp án: will get
Giải thích: Xét về nghĩa, ô trống cần điền trước “you some water” (bạn một ít nước) nên ta chọn “get” (get you some water: lấy cho bạn một ít nước).Trong câu đã cho, với tình huống cho trước là “I am so thirsty.” (Tôi khát nước quá.), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả một quyết định tại thời điểm nói. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + V.
Dịch nghĩa: “I am so thirsty.” - “I will get you some water.” (“Tớ khát nước quá”. “Tớ sẽ đi lấy một ít nước cho cậu”.)
4. Đáp án: will be
Giải thích: Câu đã cho là một câu hỏi về tình hình thời tiết nên có dạng “be + like”, nên trong trường hợp này ta sử dụng thì tương lai đơn. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + V.
Dịch nghĩa: Do you know what the weather will be like tomorrow? (Bạn có biết thời tiết ngày mai như thế nào không?
5. Đáp án: is going to faint
Giải thích: Câu mệnh lệnh “Look out!” (Coi chừng đó!) thể hiện sự việc diễn ra sau chuẩn bị xảy ra có dự báo trước nên động từ được chia ở thì tương lai gần. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V. Chủ ngữ “Linda” ở ngôi thứ ba số ít có động từ to be là “is”.
Dịch nghĩa: Look out! Linda is going to faint. (Coi chừng đó! Linda sắp ngất xỉu kìa.)
6. Đáp án: will go
Giải thích: Với tình huống cho trước là “We run out of butter.” (Chúng ta gần hết bơ rồi), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả một quyết định tại thời điểm nói. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + V. Xét về nghĩa, ta chọn “go” là phù hợp.
Dịch nghĩa: We run out of butter. - OK. I will go and get some. (Chúng ta hết bơ rồi. - Được rồi. Tôi sẽ đi mua một ít nhé.)
7. Đáp án: is going to hit
Giải thích: Dấu hiệu cho trước “Look at the bike!” (Hãy nhìn chiếc xe đạp kìa!) thể hiện một điều gì đó sắp xảy ra nên ta sử dụng thì tương lai gần. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V. Với những động từ cho sẵn, xét về nghĩa, ta dùng “hit”. Chủ ngữ “it” là ngôi thứ ba số ít nên to be là “is”.
Dịch nghĩa: Look at the bike! It is going to hit that tree. (Hãy nhìn chiếc xe đạp kìa! Nó sắp đâm vào cái cây kia đó.)
8. Đáp án: are going to visit
Giải thích: Với tình huống cho trước là “What are their plans for Tet holiday?” (Họ dự định làm gì vào dịp Tết?), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai gần để thể hiện dự định sẽ làm gì trong tương lai. Xét về nghĩa, ta chọn “visit”.
Dịch nghĩa: “What are their plans for Tet holiday?” - “They are going to visit Nha Trang.” (“Họ dự định làm gì vào dịp Tết?” - “Họ sẽ tới Nha Trang.”)
9. Đáp án: will help
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Don’t worry, John.” (Đừng lo nhé, John.), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả quyết định ở thời điểm nói. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn là: S + will + V. Xét về nghĩa, ta chọn “help” là phù hợp.
Dịch nghĩa: “Don’t worry, John.” - “I will help you”. (“Đừng lo nhé, John.” - “Tớ sẽ giúp bạn.”)
Câu 64:
1. “It is raining outside now.” - “OK. I (take) ________an umbrella.”
Đáp án: will take
Giải thích: Với tình huống cho trước là “It is raining outside now.” (Bây giờ trời đang mưa bên ngoài.) nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả một quyết định tại thời điểm nói. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + V.
Dịch nghĩa: “It is raining outside now.” - “OK. I will take an umbrella.” (“Bây giờ trời đang mưa bên ngoài” - “Được rồi. Mình sẽ mang ô.”)
Câu 65:
Đáp án: are going to give
Giải thích: Với dấu hiệu cho trước là “It’s been decided that...”, ta sử dụng thì tương lai gần để diễn tả việc gì đó chắc chắn sẽ làm. Ta có cấu trúc đúng của thì tương lai gần là: S + am/ are/ is + going to + V. Chủ ngữ “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên to be là “are”.
Dịch nghĩa: It’s been decided that they are going to give you a new laptop. (Họ quyết định sẽ mua cho bạn một chiếc máy tính xách tay mới.)
Câu 66:
Đáp án: will be
Giải thích: Trong câu đã cho, với động từ “think” (nghĩ), ta sử dụng thì tương lai đơn để quan điểm, dự đoán về sự việc xảy ra trong tương lai. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + V.
Dịch nghĩa: I think there will be life on Mars. (Tôi cho rằng sẽ có sự sống trên Sao Hỏa.)
Câu 67:
John’s grandfather is sick. He (visit) ________him next Sunday.
Đáp án: is going to visit
Giải thích: Với tình huống cho trước là “John’s grandfather is sick.” (ông của Jack bị ốm.), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai gần để diễn tả việc chắc chắn thực hiện. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V. Chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít nên to be là “is”.
Dịch nghĩa: John’s grandfather is sick. He is going to visit him next Sunday (Ông của John bị ốm. Cậu ấy sẽ tới thăm ông mình vào Chủ nhật tới.)
Câu 68:
Đáp án: will not/ won’t do
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Don’t play foot ball here!” (Đừng đá bóng ở đây nhé!), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả quyết định ngay tại thời điểm nói. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai đơn: S + will + V.
Dịch nghĩa: “Don’t play football here!” - “I’m sorry I will not/ won’t do.” (“Đừng đá bóng ở đây nhé!” - “Tôi xin lỗi tôi sẽ không làm thế.”)
Câu 69:
She is cleaning the house. She (hold) ________a party tonight.
Đáp án: is going to hold
Giải thích: Với tình huống cho trước là “She is cleaning the house.” (Cô ấy đang dọn nhà), nên trong câu sau đó, ta sử dụng thì tương lai gần để diễn tả dự định làm gì đó. Ta có cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V. Chủ ngữ “she” là ngôi thứ ba số ít nên to be là “is”.
Dịch nghĩa: She is cleaning the house. She is going to hold a party tonight. (Cô ấy đang dọn nhà. Cô ấy dự định tổ chức một bữa tiệc vào tối nay.)
Câu 70:
I lent John my book.
_______________________________________________________________
Đáp án: John was lent my book./ My book was lent to John.
Giải thích: I lent John my book. (Tôi đã cho John mượn cuốn sách của tôi.)
Câu đã cho có cấu trúc: lend sb st (cho ai mượn cái gì đó), câu này có hai tân ngữ nên có thể chuyển thành hai câu bị động.
- Nếu sử dụng tân ngữ chỉ người làm chủ ngữ của câu bị động ta áp dụng cấu trúc: chủ ngữ + to be + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ + tân ngữ chỉ vật + (by...)
- Nếu sử dụng tân ngữ chỉ vật làm chủ ngữ của câu bị động ta áp dụng cấu trúc: chủ ngữ + to be + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ + to + tân ngữ chỉ người + (by....)
Hơn nữa, thì quá khứ đơn được sử dụng ở đây nên ta áp dụng cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + was/ were + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ + by.... Với chủ ngữ trong câu chủ động là “I” nên khí chuyển sang câu bị động, ta KHÔNG cần dùng “by”.
Dịch nghĩa: John được cho mượn cuốn sách của tôi./ Cuốn sách của tôi được John mượn.
Câu 71:
Hoa often studies English every day.
_______________________________________________________________
Đáp án: English is often studied by Hoa every day.
Giải thích: Hoa often studies English every day. (Hoa thường học tiếng Anh mỗi ngày.)
Câu đã cho sử dụng thì hiện tại đơn, nên khi chuyển sang câu bị động ta áp dụng cấu trúc: chủ ngữ + is/ are/ am + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ + by..... Chủ ngữ “English” (tiếng Anh) trong câu bị động là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”, trạng từ “often” ta đặt sau “is” và đứng trước động từ chia ở dạng quá khứ phân từ; trạng từ chỉ thời gian “every day” ta đặt ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Tiếng Anh thường được Hoa học mỗi ngày.
Câu 72:
Mike has just found my key.
_______________________________________________________________
Đáp án: My key has just been found by Mike.
Giải thích: Mike has just found my key. (Mike vừa mới tìm thấy chìa khóa của tôi.)
Câu đã cho sử dụng thì hiện tại hoàn thành, nên khi chuyển sang câu bị động ta áp dụng cấu trúc: chủ ngữ + has/have + been + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ + by…Chủ ngữ “My key” (chìa khóa của tôi) trong câu bị động là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng trợ động từ “has”, trạng từ “just” ta đặt sau “has” và đứng trước been + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ.
Dịch nghĩa: Chìa khóa của tôi vừa được Mike tìm thấy.
Câu 73:
Are you writing your essay?
_______________________________________________________________
Đáp án: Is your essay being written?
Giải thích: Are you writing your essay? (Bạn đang viết bài luận à?)
Dịch nghĩa: Câu đã cho là câu hỏi nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn, nên khi chuyển sang câu bị động ta áp dụng cấu trúc: Is/ Are/Am + chủ ngữ + being + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ + by…Chủ ngữ “Your essay” (bài luận của bạn) trong câu bị động là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”. Với chủ ngữ trong câu chủ động là “you” nên khi chuyển sang câu bị động, ta KHÔNG cần dùng “by”.
Câu 74:
He is going to repair his car this weekend.
_______________________________________________________________
Đáp án: His car is going to be repaired this weekend.
Giải thích: He is going to repair his car this weekend. (Anh ấy dự định sửa xe ô tô của mình vào cuối tuần này. Câu đã cho sử dụng thì tương lai gần, nên khi chuyển sang câu bị động ta áp dụng cấu trúc: chủ ngữ + is/ are/ am + going to be + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ + by…Chủ ngữ “His car” (xe của anh ấy) trong câu bị động là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”. Với chủ ngữ trong câu chủ động là “he” nên khi chuyển sang câu bị động, ta KHÔNG cần dùng “by”.
Dịch nghĩa: Xe của anh ấy sẽ được sửa vào cuối tuần này.
Câu 75:
Who invented the telephone?
_______________________________________________________________
Đáp án: By whom was the telephone invented?
Giải thích: Who invented the telephone? (Ai đã phát minh ra điện thoại?)
Câu đã cho là câu có từ để hỏi sử dụng thì quá khứ đơn, nên khi chuyển sang câu bị động, ta áp dụng cấu trúc: By + từ để hỏi + was/ were + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ. Chủ ngữ “the telephone” (điện thoại) trong câu bị động là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “was”. Trong câu bị động, ta chuyển “who” thành “whom”.
Dịch nghĩa: Điện thoại được ai phát minh ra?
Câu 76:
Julie and her sister will make a birthday cake.
_______________________________________________________________
Đáp án: A. birthday cake will be made by Julie and her sister.
Giải thích: Julie and her sister will make a birthday cake. (Julie và chị cô ấy sẽ làm một chiếc bánh sinh nhật.) Câu đã cho sử dụng thì tương lai đơn, nên khi chuyển sang câu bị động, ta áp dụng cấu trúc: chủ ngữ + will be + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ + (by....).
Dịch nghĩa: Một chiếc bánh sinh nhật được Julie và chị gái cô làm.
Câu 77:
They sent me these postcards.
_______________________________________________________________
Đáp án: I was sent these postcards./ These postcards were sent to me.
Giải thích: They sent me these postcards. (Họ đã gửi cho tôi những tấm bưu thiếp này.)
Câu đã cho có cấu trúc: send sb st (gửi cho ai cái gì), câu này có hai tân ngữ nên có thể chuyển thành hai câu bị động.
- Nếu sử dụng tân ngữ chỉ người làm chủ ngữ của câu bị động ta áp dụng cấu trúc: chủ ngữ + to be + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ + tân ngữ chỉ vật + (by...), ở đây, tân ngữ “me” chuyển thành chủ ngữ “I” trong câu bị động.
- Nếu sử dụng tân ngữ chỉ vật làm chủ ngữ của câu bị động ta áp dụng cấu trúc: chủ ngữ + to be + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ + to + tân ngữ chỉ người + (by....)
Hơn nữa, thì quá khứ đơn được sử dụng ở đây nên ta áp dụng cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + was/ were + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ + by.... Với chủ ngữ trong câu chủ động là “they” nên khi chuyển sang câu bị động, ta KHÔNG cần dùng “by”.
Dịch nghĩa: Tôi đã được gửi những tấm bưu thiếp này./ Những tấm bưu thiếp này được gửi cho tôi.
Câu 78:
She keeps her bedroom clean.
_______________________________________________________________
Đáp án: Her bedroom is kept clean.
Giải thích: She keeps her bedroom clean. (Cô ấy giữ phòng ngủ sạch sẽ.)
Câu đã cho sử dụng thì hiện tại đơn, nên khi chuyển sang câu bị động ta áp dụng cấu trúc: chủ ngữ + is/ are/ am + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ + by ……Chủ ngữ “Her bedroom” (phòng ngủ của cô ấy) trong câu bị động là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”. Với chủ ngữ trong câu chủ động là “she” nên khi chuyển sang câu bị động, ta KHÔNG cần dùng “by”.
Dịch nghĩa: Phòng ngủ của cô ấy được giữ sạch sẽ.
Câu 79:
Read the following passage and choose the best option to answer each of the following questions.
Smoking is one of the biggest causes of death and illness in the UK. Every year around 78,000 people in the UK die from smoking and many more live with smoking-related illnesses. It increases your risk of developing more than 50 serious health conditions. Some may be fatal, and others can cause irreversible long-term damage to your health. You can become ill if you smoke yourself or if people around you smoke (passive smoking). Smoking causes around 7 out of every 10 cases of lung cancer (70%). It also causes cancer in many other parts of the body, including the throat or voice box (larynx). Moreover, smoking damages your heart and your blood circulation, increasing your risk of developing conditions such as coronary heart disease and heart attack. Breathing in secondhand smoke, also known as passive smoking, increases your risk of getting the same health conditions as smokers. For example, if you have never smoked but you have a spouse who smokes, your risk of developing lung cancer increases by about a quarter. Babies and children are particularly vulnerable to the effects of secondhand smoke. A child who’s exposed to passive smoke is at increased risk of developing chest infection, meningitis, persistent cough and, if they have asthma, their symptoms will get worse.
1. What is the main idea of the passage?
Đáp án: A. Smoking is very harmful to health.
Dịch nghĩa câu hỏi: Ý chính của bài đọc này là gì?
A. Hút thuốc lá rất có hại cho sức khỏe.
B. Hút thuốc lá rất phổ biển ở Vương Quốc Anh.
C. Đàn ông hút thuốc nhiều hơn phụ nữ.
D. Hút thuốc thụ động có ảnh hưởng xấu tới trẻ em.
Giải thích: Bài đọc này từ đầu đến cuối đều đề cập tới những tác hại mà hút thuốc lá gây ra cho sức khỏe con người, trong đó có nói tới những căn bệnh như: ung thư phổi, vòm họng, thanh quản, bệnh tim, ... Các phương án B, C, D được loại trừ:
- Phương án B sai vì thông tin này nằm ở câu mở đầu và câu thứ hai của bài, với việc cung cấp con số mắc bệnh do hút thuốc lá tại Anh, không bao quát toàn bài.
- Phương án C sai vì thông tin này không xuất hiện trong bài đọc.
- Phương án D sai vì thông tin này chỉ xuất hiện trong đoạn cuối của bài, chỉ được đưa ra ngắn gọn chứ không bao quát.
Câu 80:
Đáp án: C. seventy-eight thousand
Dịch nghĩa câu hỏi: Bao nhiêu người ở Vương quốc Anh chết vì hút thuốc lá mỗi năm?
A. 72.000 B. 74.000 C. 78.000 D. 79.000
Giải thích: Thông tin này nằm ở câu: “[...] Every year around 78,000 people in the UK die from smoking [...]”, do đó phương án C phù hợp nhất.
Câu 81:
Đáp án: A. recoverable
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ nào sau đây TRÁI NGHĨA với từ “irreversible” (không thể phục hồi được)?
A. có thể phục hồi được B. có thể tiếp cận được
C. không cần thiết D. có thể hiểu được
Giải thích: Với những ý nghĩa trên, phương án A phù hợp nhất. Ta có: irreversible (không thể phục hồi được) >< recoverable (có thể phục hồi được).
Câu 82:
Đáp án: D. All of them
Dịch nghĩa câu hỏi: Hút thuốc lá gây ra những căn bệnh nào?
A. ung thư B. đau tim
C. bệnh tim mạch vành D. Tất cả các phương án trên
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] Smoking causes around 7 out of every 10 cases of lung cancer [...] causes cancer in many other parts of the body, including the throat or voice box (larynx) [...]. increasing your risk of developing conditions such as coronary heart disease and heart attack [...] ”. Với thông tin như trên, cả 3 phương án A, B, C đều đề cập đến những căn bệnh này , nên ta chọn D là phù hợp.
Câu 83:
Đáp án: D. diarrhea
Dịch nghĩa câu hỏi: Trẻ nhỏ khi tiếp xúc với khói thuốc thụ động KHÔNG có nguy cơ mắc căn bệnh nào dưới đây?
A. viêm màng não B. ho dai dẳng
C. nhiễm trùng hô hấp D. tiêu chảy
Giải thích: Thông tin nằm ở câu “Achild who’s exposed to passive smoke is at increased risk of developing chest infection, meningitis, persistent cough.” Từ thông tin này, ta thấy trẻ có nguy cơ cao mắc các bệnh được đề cập trong bài đọc như chest infection (nhiễm trùng đường hô hấp), meningitis (viêm màng não), persistent cough (ho dai dẳng). Như vậy, chỉ có phương án “diarrhea” (bệnh tiêu chảy) là KHÔNG nói tới, do đó ta chọn D.
Câu 84:
Read the passage and the statements below and decide whether they are TRUE (T) or FALSE (F).
Mental and physical health are the two most commonly discussed types of health. We also talk about “spiritual health,” “emotional health,” and “financial health,” among others. These have also been linked to lower stress levels and mental and physical wellbeing.
Physical wellbeing involves pursuing a healthful lifestyle to decrease the risk of disease. Maintaining physical fitness, for example, can protect and develop the endurance of a person’s breathing and heart function, muscular strength, flexibility, and body composition. Physical health and well-being also help reduce the risk of an injury or health issue. Examples include minimizing hazards in the workplace, practicing good hygiene, or avoiding the use of tobacco, alcohol, or illegal drugs.
Mental health refers to a person’s emotional, social, and psychological wellbeing. Mental health is as important as physical health to a full, active lifestyle. It Is harder to define mental health than physical health, because, in many cases, diagnosis depends on the individual’s perception of their experience.
Physical and mental health are linked. If chronic illness affects a person’s ability to complete their regular tasks, this may lead to depression and stress, for example, due to money problems. It is important to approach “health” as a whole, rather than its different types.
1. Emotional and physical health are the most commonly types of health. 2. Pursuing a healthy lifestyle is the aim of physical wellbeing. 3. Avoiding smoking is one of the examples of the physical health. 4. Mental health refers to a person’s psychological wellbeing. 5. It is more important to approach a type of health than the whole |
q q q q q |
1. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Cảm xúc và thể chất là những loại sức khỏe phổ biến nhất.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu đầu tiên đoạn 1: “Mental and physical health are the two most commonly discussed types of health.” (Sức khỏe tinh thần và thể chất là hai loại sức khỏe được thảo luận phổ biến nhất.)
2. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đuổi một lối sống lành mạnh là mục đích của sức khỏe thể chất.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu đầu tiên đoạn 2: “Physical wellbeing involves pursuing a healthful lifestyle to decrease the risk of disease.” (Sức khỏe thể chất liên quan đến việc theo đuổi một lối sống lành mạnh để giảm nguy cơ mắc bệnh)
3. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Không hút thuốc là một trong những ví dụ của sức khỏe thể chất.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu cuối cùng đoạn 2: “Examples include minimizing hazards in the workplace, practicing good hygiene, or avoiding the use of tobacco, alcohol, or illegal drugs.” (Các ví dụ bao gồm giảm thiểu các mối nguy hiềm tại nơi làm việc, thực hành vệ sinh tốt hoặc tránh sử dụng thuốc lá, rượu hoặc ma túy bất hợp pháp.)
4. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Sức khỏe tinh thần đề cập đến sức khỏe tâm lý.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu đầu tiên đoạn 3: “Mental health refers to a person’s emotional, social, and psychological wellbeing.” (Sức khỏe tinh thần đề cập đến sức khỏe tình cảm, xã hội và tâm lý của một người.)
5. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Có được một loại sức khỏe quan trọng hơn có toàn bộ.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu cuối cùng đoạn 4: “It is important to approach “health” as a whole, rather than its different type.” (Điều quan trọng là phải tiếp cận “sức khỏe” nói chung, chứ không phải là các loại hình sức khỏe riêng biệt.)
Câu 85:
Listen to the information about acupuncture and fill in the blanks with ONE appropriate word.
Acupuncture involves inserting very thin_________through a person’s skin at specific points on the body.
Đáp án: needles
Dịch nghĩa câu hỏi: Châm cứu là dùng_________rất mảnh xuyên qua da của một người châm vào các điểm cụ thể trên cơ thể.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Acupuncture is a 3,000-year-old healing technique of Traditional Chinese Medicine that involves inserting very thin needles through a person’s skin at specific points on the body”.
Câu 86:
Đáp án: 1997
Dịch nghĩa câu hỏi: Viện Y tế Quốc gia Hoa Kỳ (NIH) đã ghi nhận và công khai tính an toàn và hiệu quả của châm cứu trong việc điều trị nhiều loại bệnh vào năm__________.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “In 1997, the U.S. National Institutes of Health (NIH) documented and publicized acupuncture’s safety and efficacy for treating a wide range of conditions”.
Câu 87:
Đáp án: acupoints
Dịch nghĩa câu hỏi: Phương pháp phổ biến nhất để kích thích__________ là đưa những chiếc kim mảnh và vô trùng xuyên qua da.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “The most common method used to stimulate acupoints is the insertion of fine and sterile needles into the skin”.
Câu 88:
Đáp án: body
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo Y học cổ truyền Trung Quốc, khi âm và dương cân bằng, __________ mới khỏe mạnh.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu:” Traditional Chinese Medicine is based on an ancient philosophy that describes the universe and the body, in terms of two opposing forces: yin and yang. When these forces are in balance, the body is healthy”.
Câu 89:
Đáp án: sleep
Dịch nghĩa câu hỏi: Châm cứu giúp cải thiện_________và các chức năng tiêu hóa.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “acupuncture can help to relieve pain, and improve sleep and digestive functions”.
Câu 90:
Talk about an activity you do to keep healthy.
You can use the following questions as cues:
• What is this activity?
• When do you do it?
• Where do you do it?
• Why do you think it’s good for your health?
Useful languages:
Useful vocabulary |
Useful structures |
• jogging, cycling, doing yoga, playing sports, ... • in the morning, in the afternoon, at the weekend, in free time • in the park, in the gymnasium, on the pavement, in the playground • firming musles, losing weight, having a deep sleep, improving psychology |
• I would like to talk about... • I ... with ... in the morning/ in the afternoon. • I often/ usually ... in the park/ gymnasium. • I ... for some reasons. •... benefits me in some certain ways. • Firstly, ... Secondly, ... Last but not least, ... •... is said to help/ improve ... |
Complete the notes:
Structures of the talk |
Your notes |
What is this activity? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
When do you do it? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Where do you do it? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Why do you think it’s good for your health? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. There are many activities to keep healthy but I would like to talk about...
2. I... in the morning with ...
3. We often ... in the ...
4. ... benefits me in some certain ways.
5. Firstly, it can improve... Secondly, it can help ... Moreover, it also ...
6. In conclusion,...
Now you tick!
Did you ...
q answer all the questions in the task?
q give some details to each main point?
q speak slowly and fluently with only some hesitation?
q use vocabulary wide enough to talk about the topic?
q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 150.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về một hoạt động bạn làm để có một sức khỏe tốt.
Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:
• Đó là hoạt động gì?
• Bạn tập nó vào khi nào?
• Bạn thường tập ở đâu?
• Lý do gì khiến bạn nghĩ nó có lợi cho sức khỏe của bạn?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Activities (Các hoạt động)
* jog (v.) (đi bộ)
* cycle (v.) (đạp xe)
* doing yoga (v. phr.) (tập yoga)
* play sports (v. phr.) (chơi thể thao)
Time (Thời gian)
* in the morning (adv.) (vào buổi sáng)
* in the afternoon (adv.) (vào buổi chiều)
* at the weekend (adv.) (vào dịp cuối tuần)
* in free time (adv.) (vào thời gian rảnh)
Place (Địa điểm)
* in the park (adv.) (trong công viên)
* on the pavement (adv.) (trên vỉa hè)
* in the gymnasium (adv.) (trong phòng tập thể dục)
* in the playground (adv.) (trong sân chơi)
Reasons (Lý do)
* firm musles (v. phr.) (săn chắc các cơ)
* help have a deep sleep (v. phr.) (giúp ngủ sâu)
* lose weight (v. phr.) (giảm cân)
* improve psychology (v. phr.) (cải thiện tâm lý)
Bài mẫu:
There are many activities for you to keep healthy such as jogging, cycling or doing yoga. And the activity which I would like to talk about is jogging. I go jogging in the morning with my dad, who has never missed his jogging in his life. We often do it in the park near our house. I go jogging for a lot of reasons. First, it helps me to lose weight. I myself used to be very fat, but now I am fitter due to jogging regularly. Secondly, jogging also improves immune function in your body. When you exercise, the white blood cells and antibodies are responsible for immune function, help the blood circulate better and protect the body from infectious diseases. Last but not least, it is said to improve your psychological well-being. It can help reduce your risk of cognitive impairment and dementia. In conclusion, jogging is one of the most effective forms of exercise. Practice it for a healthy body! |
Có nhiều hoạt động giúp bạn duy trì sức khỏe như chạy bộ, đạp xe hoặc tập yoga. Và hoạt động mà tôi muốn nói đến chính là chạy bộ. Tôi thường chạy bộ vào buổi sáng với bố tôi, người chưa từng bỏ lỡ việc chạy bộ trong đời. Chúng tôi thường chạy bộ trong công viên gần nhà. Tôi chạy bộ vì nhiều lý do. Đầu tiên, nó giúp tôi giảm cân. Bản thân tôi đã từng rất béo, nhưng bây giờ thân hình tôi thon gọn hơn do chạy bộ thường xuyên. Thứ hai, chạy bộ cũng giúp cải thiện chức năng miễn dịch trong cơ thể bạn. Khi bạn tập thể dục, các tế bào bạch cầu và kháng thể chịu trách nhiệm về chức năng miễn dịch giúp máu lưu thông tốt hơn và bảo vệ cơ thể tránh được các bệnh truyền nhiễm. Cuối cùng, nó được coi là cách cải thiện tâm lý cho bạn, giúp bạn giảm nguy cơ suy giảm nhận thức và chứng mất trí. Tóm lại, chạy bộ là một trong những hình thức tập luyện hiệu quả nhất. Hãy tập luyện nó để có một cơ thể khỏe mạnh nhé! |
Câu 91:
There/ be/ fast/ increase/ number/ people/ do/ yoga/ recent years.
→ ________________________________________________________
Đáp án: There has been a fast increase in the number of people doing yoga in recent years.
Dịch nghĩa: Số lượng người tập yoga tăng nhanh trong những năm gần đây.
Câu 92:
Do/ yoga/ regularly/ help/ you/ get/ rid/ stress.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Doing yoga regularly helps you to get rid of stress.
Dịch nghĩa: Tập yoga đều đặn giúp bạn không bị căng thẳng.
Câu 93:
Yoga/ meditation/ regarded/ as/ therapies/ keep/ your/mind/ peaceful.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Yoga and meditation are regarded as the therapies which keep your mind peaceful.
Dịch nghĩa: Yoga và thiền được coi là những liệu pháp tâm lý giúp đầu óc bạn thư thái.
Câu 94:
Yoga/ also/ make/ your/ body/ more/ strong/ flexible.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Yoga also makes your body more strong and flexible.
Dịch nghĩa: Yoga cũng làm cho cơ thể bạn khỏe khoắn và dẻo dai hơn.
Câu 95:
Let’s/ consider/ do/ yoga/ frequently/ have/ good/ health.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Let’s consider doing yoga frequently to have a good health.
Dịch nghĩa: Hãy cân nhắc tập yoga thường xuyên để có một sức khỏe tốt.
Câu 96:
Write a short paragraph (120 -150 words) about a form of exercise that you like.
You can use the following questions as cues:
• What is it?
• How long have you done it?
• What is it like?
• Why do you like it?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (120 - 150 từ) về một loại hình thể dục mà bạn thích.
Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:
• Nó là gì?
• Bạn đã tập nó bao lâu rồi?
• Nó như thế nào?
• Tại sao bạn thích nó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
What (Loại hình gì)
* do yoga (v.) (tập yoga)
* cycle (v.) (đạp xe)
* jog (v.) (đi bộ)
* play tennis (v. phr.) (chơi tennis)
How long (Bao lâu)
* since I was young (khi còn nhỏ)
* for 3 years (trong ba năm)
* over the last 10 years (hơn 10 năm trước)
* recently (gần đây)
How (Như thế nào)
* stretching actions (n. phr.) (bài tập giãn cơ)
* mobilize body’s parts (v. phr.) (huy động các bộ phận)
* demanding (adj.) (đòi hỏi sự khéo léo)
* breath exercises (n. phr.) (bài tập thở)
Why (Tại sao)
* toughness (n.) (dẻo dai)
* good blood circulation (n. phr.) (tuần hoàn máu tốt)
* lose weight (v. phr.) (giảm cân)
* cure headache (v. phr.) (chữa đau đầu)
Bài mẫu:
Staying in good shape is everyone’s concern and I am no exception. I believe that doing yoga will be helpful for my fitness. I have been joining in a yoga class for about 3 years with a close friend. I always try to practice regularly to lead a healthy lifestyle. Yoga involves stretching actions. We think that doing yoga is light and easy but it is more demanding than it appears. Yoga does not make us improve muscles, but the main thing is to be mentally and intellectually healthy. Yoga is a comprehensive method, mobilizing all the parts of the body, both physiologically and psychologically, to make us stable on both sides. Moreover, breathing exercises in yoga are essential and important. Mastering the breath along with the focus of thought is essential, posture is necessary but not the focus. Toughness which I like most is one of the first elements yoga brings to your body. You may be able to touch your toes when you bend your back after a period of practicing. Additionally, doing yoga is supposed to be good for curing headaches and effective for losing weight. It benefits not only physical well-being but also mental health. |
Có một vóc dáng đẹp là điều mọi người quan tâm và tôi cũng không ngoại lệ. Tôi cho rằng tập yoga sẽ có ích cho thể lực của tôi. Tôi đã tham gia một lớp yoga khoảng 3 năm với một người bạn thân. Tôi luôn cố gắng luyện tập thường xuyên để có một lối sống lành mạnh. Yoga liên quan tới các bài tập giãn cơ. Chúng ta nghĩ rằng tập yoga nhẹ nhàng và dễ dàng, nhưng nó khó hơn nhiều so với bề nổi của nó. Yoga không làm chúng ta phát triển cơ bắp mà cái chính là làm tinh thần và trí tuệ khỏe mạnh. Yoga là một phương pháp toàn diện, huy động toàn bộ bộ phận cơ thể, cả về sinh lý và tâm lý, làm cho chúng ta ổn định cả hai mặt. Ngoài ra, bài tập thở trong tập yoga là cần thiết và quan trong. Làm chủ hơi thở đi đôi với tập trung ý nghĩ là chủ yếu, tư thế là cần thiết nhưng không phải là trọng tâm.
Sự dẻo dai, điều mà tôi thích nhất là một trong những yếu tố đầu tiên mà yoga mang lại cho cơ thể của bạn. Ngoài ra, tập yoga được cho là tốt cho việc chữa đau đầu và hiệu quá trong việc giảm cân. Nó không chỉ mang lại lợi ích về thể chất mà còn cả sức khỏe tinh thần. |