Top 5 Đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án Chạm vào số sao để đánh giá.
Đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án (Đề 3)
-
167 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dựa vào lý thuyết:
- Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
- Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì ta nói vật đứng yên so với vật mốc.
A. Đúng – Vật mốc được chọn là hành khách, vị trí của ô tô không thay đổi theo thời gian so với vị trí hành khách =>Ô tô đứng yên so với hành khách.
B. Đúng – Vật mốc được chọn là mặt đường, vị trí của ô tô thay đổi theo thời gian so với mặt đường =>Ô tô chuyển động so với mặt đường.
C. Đúng – Vật mốc được chọn là ô tô, vị trí của hành khách không thay đổi theo thời gian so với vị trí của ô tô =>Hành khách đứng yên so với ô tô.
D. Sai – Vật mốc được chọn là người lái xe, vị trí của hành khách không thay đổi theo thời gian so với người lái xe =>Hành khách đứng yên so với người xe chứ không phải chuyển động so với người lái xe.
Chọn đáp án D.
Câu 2:
Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời, ta đã chọn Mặt trời làm vật mốc.
Chọn đáp án C.
Câu 3:
Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng.
Thả viên phấn từ trên cao xuống thì quỹ đạo mà viên phấn vạch ra trong không gian là đường thẳng.
Chọn đáp án D.
Câu 4:
Một vật được xem là chuyển động đối với vật này nhưng lại được xem là đứng yên đối với vật khác. Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật mốc. Do đó, chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
Chọn đáp án A.
Câu 5:
Tóm tắt:
v1 = 1700 m/s
v2 = 2800 km/h.
Chuyển động nào nhanh hơn?
Đổi
So sánh: v1= 1700 m/s < v2 >
= 8000 m/sVậy chuyển động của vệ tinh Trái đất nhanh hơn chuyển động của phân tử Hidro ở 0oC.
Chọn đáp án A.
Câu 6:
Tóm tắt:
v = 45 km/h
t = 2 h
s = ? km
Quãng đường vận động viên đi được là:
Chọn đáp án C.
Câu 7:
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động.
Chọn đáp án A.
Câu 8:
Tóm tắt:
t = 15 phút
v = 35 km/h
s = ? km
Đổi t = 15 phút = 0,25 h
Quãng đường người công nhân này đi được là:
Chọn đáp án B.
Câu 9:
Tóm tắt:
s = 75 km
AB: v1= 25 km/h
BA: v2= 12,5 km/h
t = ? và vị trí gặp nhau.
Gọi t là thời gian hai người đi từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau.
Quãng đường người thứ nhất đi được cho đến lúc gặp nhau là: s1= v1.t(1)
Quãng đường người thứ hai đi được cho đến lúc gặp nhau là: s2= v2.t (2)
Do 2 người chuyển động ngược chiều nên tổng quãng đường đi được cho đến khi gặp nhau bằng khoảng cách ban đầu giữa 2 người nên: s = s1+ s2(3)
Từ (1) (2) (3) ta có:
s = v1.t + v2.t = (v1 + v2).t
Thay t = 2 h vào (1) ta có: s1 = v1.t = 25.2 = 50 (km)
Vậy sau 2 h xuất phát thì 2 người gặp nhau tại vị trí cách A 50 km.
Chọn đáp án C.
Câu 10:
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
A – Chuyển động chậm dần.
B – Chuyển động nhanh dần.
C – Chuyển động đều.
Chọn đáp án C.
Câu 11:
Khi nói ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc trung bình.
Chọn đáp án A.
Câu 12:
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
Chọn đáp án B.
Câu 13:
Tóm tắt:
s1= 3 km = 3000 m.
v1 = 2 m/s
s2 = 1,95 km = 1950 m.
t2= 0,5 h = 1800 s.
vtb=?
Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là:
Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là:
Chọn đáp án D.
Câu 14:
Lực được biểu diễn qua 4 yếu tố: Gốc (điểm đặt), phương, chiều và độ lớn của lực.
Chọn đáp án D.
Câu 15:
Lực là nguyên nhân làm ………… vận tốc của chuyển động.
Chọn cụm từ thích hợp nhất trong các cụm từ sau:
Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
Chọn đáp án C.
Câu 16:
Câu mô tả nào sau đây là đúng?
Lực F có điểm đặt tại vật, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N.
Chọn đáp án D.
Câu 17:
Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về áp lực?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Chọn đáp án D.
Câu 18:
Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn mỏng. Mũi đột có tiết diện S = 0,0000004 m2, áp lực do búa đập vào đột là 60 N. Áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là
Tóm tắt:
S = 0,0000004 m2
F = 60 N
p = ? N/m2
Áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là:
Chọn đáp án B.
Câu 19:
Tóm tắt:
S = 20 m2
p = 410 N/m2
F = ? (N)
Lời giải:
Áp lực cánh buồm phải chịu là:
Chọn đáp án C.
Câu 20:
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Trong trường hợp mặt bị ép là mặt nằm ngang thì áp lực bằng trọng lượng của vật.
A. Người đứng cả hai chân =>Áp lực bằng trọng lượng của người.
B. Người đứng co một chân =>Áp lực bằng trọng lượng của người.
C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống =>Áp lực bằng trọng lượng của người.
D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ =>Áp lực bằng tổng trọng lượng của người và quả tạ.
Chọn đáp án D.
Câu 21:
Dựa vào công thức áp suất chất lỏng: p = d.h =>vật ở càng sâu trong lòng chất lỏng thì áp suất tác dụng lên vật càng lớn.
Mặt khác ta có:
Khi áp suất p càng lớn mà diện tích S không đổi thì áp lực càng lớn. (Hình lập phương là hình có 6 mặt là hình vuông =>diện tích các mặt bằng nhau).
Do đó, mặt dưới của hình lập phương chịu tác dụng lớn nhất của nước.
Chọn đáp án C.
Câu 22:
Một thợ lặn xuống độ sâu 36 m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của trung bình của nước là 10300 N/m3. Áp suất ở độ sâu mà người thợ lặn đang lặn là
Tóm tắt:
h = 36 m
d = 10300 N/m3
p = ? (N/m2)
Áp suất ở độ sâu người thợ lặn đang lặn là:
p = d.h = 10300.36 = 370800(N/m2)
Chọn đáp án B.
Câu 23:
Trên hình vẽ là một bình chứa chất lỏng. Sắp xếp áp suất tại các điểm theo thứ tự tăng dần.
< pC</>< pD</>< pE</>.
Công thức tính áp suất chất lỏng:
p = d.h
Trong đó:
+ d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
+ h là chiều cao của cột chất lỏng (m)
+ p là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2)
Áp suất tại các điểm lần lượt là:
pA= d.hA; pB= d.hB; pC= d.hC; pD= d.hD; pE= d.hE
Với hA, hB, hC, hD, hElà khoảng cách từ các điểm A, B, C, D, E đến mặt thoáng chất lỏng.
Từ hình vẽ, ta dễ dàng thấy được: hA>hD>hC>hB>hE
=>pA>pD>pC>pB>pE
Chọn đáp án A.
Câu 24:
Lực đẩy Ác-si-mét có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.
Chọn đáp án A.
Câu 25:
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA= d.V
Trong đó:
+ d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
+ V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
+ FAlà lực đẩy Ác-si-mét (N)
Chọn đáp án D.
Câu 26:
Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P2. Nhận xét nào đúng khi so sánh P1và P2.
Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1là trọng lượng của vật. Nhúng vật nặng trong nước, vật chịu thêm tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét có phương và chiều ngược với trọng lực tác dụng vào vật nên lực kế chỉ giá trị P2 nhỏ hơn P1.
Chọn đáp án B.
Câu 27:
Tóm tắt:
FA = 20 N
d = 10000 N/m3
V = ? (m3)
Thể tích của thanh sắt là:
Chọn đáp án A.
Câu 28:
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA= d.V
Trong đó:
+ d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
+ V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
+ FAlà lực đẩy Ác-si-mét (N)
Từ công thức ta thấy lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng vật chiếm chỗ.
Chọn đáp án D.
Câu 29:
Khi một vật nổi trên mặt nước, trọng lượng của nó và lực đẩy Ác-si-mét có quan hệ như thế nào?
Khi vật nổi trên mặt nước thì trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
FA >P
Chọn đáp án B.
Câu 30:
Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu?
Tóm tắt:
Vchìm= V
Ddầu= 800 kg/m3
Dvật= ? kg/m3
Lời giải:
Theo đề bài, vật bị chìm thể tích trong dầu nên lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
FA = ddầu.Vchìm= ddầu. V
Trọng lượng của quả cầu là: P = dvật.V
Khi vật nằm cân bằng trên mặt thoáng của chất lỏng thì:
P = FA
dvật.V = ddầu. V
dvật= ddầu
=>10.Dvật = .10.Ddầu
Dvật = Ddầu= .800 = 400 (kg/m3)
Chọn đáp án D.
Câu 31:
A – Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế.
B – Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.
C – Tốc kế dùng để xác định sự nhanh chậm của chuyển động.
D – Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện.
Chọn đáp án C.
Câu 32:
Một phao bơi có thể tích 25 dm3và khối lượng 5 kg. Hỏi lực nâng tác dụng vào phao khi chìm trong nước là bao nhiêu? Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Tóm tắt:
V = 25 dm3
m = 5 kg
d = 10000 N/m3
F = ? (N)
Đổi V = 25 dm3 = 0,025 m3
- Trọng lượng của phao là:
P = 10.m = 10.5 = 50 (N)
- Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên phao khi nhúng chìm phao trong nước là:
FA = d.V = 10000.0,025 = 250 (N)
- Do khi nhúng chìm phao trong nước thì lực đẩy Ác-si-mét và trọng lực tác dụng lên phao cùng phương nhưng ngược chiều nên lực nâng tác dụng lên phao là:
F = FA- P = 250 – 50 = 200 (N)
Chọn đáp án C.
Câu 33:
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét khi nó được nhúng chìm trong xăng?
b) Giả sử vật được nhúng chìm trong xăng, giá trị FAcó thay đổi theo độ sâu của vật trong một thùng xăng không? Tại sao?
Tóm tắt:
V = 2 dm3
d = 7000 N/m3
a) Vchìm = V
FA = ? (N)
b) FAcó thay đổi theo độ sâu không? Tại sao?
Đổi V = 2 dm3 = 0,002 m3
a) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
b) Giá trị FAkhông thay đổi theo độ sâu của vật trong một thùng xăng. Vì lực đẩy Ác-si-mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và phần thể tích của vật bị chất lỏng chiếm chỗ.
Câu 34:
Thể tích của một miếng nhôm là 10 dm3. Biết nước có d = 10 000 N/m3
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét khi nó được nhúng chìm trong nước?
b) Giả sử vật được nhúng chìm trong nước, giá trị FA có thay đổi theo độ sâu của vật trong một thùng xăng không? Tại sao?
Tóm tắt:
V = 10 dm3, d = 7000 N/m3
a) Vchìm= V
FA= ? (N)
b) FAcó thay đổi theo độ sâu không? Tại sao?
Đổi V = 10 dm
10dm3= 0,01 m3
a) Lực đẩy Ác-simét tác dụng lên vật là:
b) Giá trị FAkhông thay đổi theo độ sâu của vật trong một thùng xăng. Vì lực đẩy Ác-si-mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và phần thể tích của vật bị chất lỏng chiếm chỗ.