Top 5 Đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án Chạm vào số sao để đánh giá.
Đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án (Đề 4)
-
151 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
Chọn đáp án D.
Câu 2:
Theo lý thuyết, vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì ta nói vật đứng yên so với vật mốc.
Chọn đáp án D.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây đúng khái niệm áp lực?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Chọn đáp án C.
Câu 4:
Khi vật chuyển động trên hai quãng đường trở lên thì vận tốc trung bình của vật được tính bằng tổng quãng đường đi được chia tổng thời gian đi hết các quãng đường.
\({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
Chọn đáp án B.
Câu 5:
A – Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế.
B – Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.
C – Tốc kế dùng để xác định sự nhanh chậm của chuyển động.
D – Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện.
Chọn đáp án C.
Câu 6:
Từ hình vẽ ta thấy lực có các đặc điểm sau:
- Điểm đặt: tại vật.
- Phương: nằm ngang.
- Chiều: từ trái sang phải.
- Cường độ: F = 20N.
Chọn đáp án D.
Câu 7:
Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi?
Dựa vào điều kiện vật nổi, vật chìm:
- Vật nổi lên: FA>P (dl >dv)
- Vật lơ lửng trong lòng chất lỏng: FA= P (dl = dv)
- Vật chìm xuống: FA< P (dl </>
< dv</>)
Trong đó:
+ dl là trọng lượng riêng của chất lỏng.
+ dvlà trọng lượng riêng của vật.
+ P là trọng lượng của vật.
+ FA lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
=> Khi thả miếng gỗ vào nước thì miếng gỗ nổi do trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
Chọn đáp án C.
Câu 8:
Dựa vào lý thuyết:
- Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
- Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì ta nói vật đứng yên so với vật mốc.
A. Sai – Chưa chỉ rõ vật mốc.
B. Sai – Chưa chỉ rõ vật mốc.
C. Đúng – Vật mốc được chọn là sàn nhà, vị trí của quả bóng thay đổi theo thời gian so với sàn nhà =>quả bóng chuyển động so với sàn nhà.
D. Sai – Vật mốc được chọn là sàn nhà, vị trí của quả bóng thay đổi theo thời gian so với sàn nhà =>quả bóng chuyển động so với sàn nhà chứ không phải đứng yên so với sàn nhà.
Chọn đáp án C.
Câu 9:
Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng
nhau là trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
Chọn đáp án C.
Câu 10:
Khi xe chuyển động xuống dốc thế năng của xe giảm, động năng của xe tăng =>vận tốc của xe tăng dần.
Chọn đáp án B.
Câu 11:
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động.
Chọn đáp án C.
Câu 12:
Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?
Dựa vào lý thuyết:
- Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
- Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì ta nói vật đứng yên so với vật mốc.
Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì:
A. Sai – Vị trí của người phụ lái (đang đi soát vé) thay đổi theo thời gian so với vị trí của người lái xe =>người phụ lái chuyển so với người lái xe.
B. Đúng – Vị trí của ô tô không thay đổi theo thời gian so với vị trí của người lái xe =>ô tô đứng yên so với người lái xe.
C. Sai – Vị trí của cột đèn bên đường thay đổi theo thời gian so với vị trí của người lái xe =>cột đèn bên đường chuyển động so với người lái xe.
D. Sai – Vị trí của mặt đường thay đổi theo thời gian so với vị trí của người lái xe =>mặt đường chuyển động so với người lái xe.
Chọn đáp án B.
Câu 13:
b) Chất lỏng gây áp suất như thế nào?
a) Có 3 loại lực ma sát: lực ma sát trượt, lực ma sát lăn và lực ma sát nghỉ.
- Ma sát sinh ra giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát trượt, làm mòn xích và đĩa xe. Muốn làm giảm ma sát thì tra dầu.
b) Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
Câu 14:
Tóm tắt:
t1 = 7 giờ 20 phút, t2= 8 giờ 5 phút
s = 24,3 km
v = ? km/h và m/s
Lời giải:
- Thời gian người đó đi từ A đến B là:
t = t2– t1= 8 giờ 5 phút – 7 giờ 20 phút = 45 phút = 0,75 (h)
- Vận tốc của người này là:
\[v = \frac{s}{t} = \frac{{24,3}}{{0,75}} = 32,4(km/h) = 9(m/s)\]
Câu 15:
Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8 N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí.
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước?
b) Tính thể tích của vật?
Tóm tắt:
P = 4,8 N
F = 3,6 N
d = 10000 N/m3
a) FA = ? (N)
b) V = ? (m3)
a) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước:
FA= P – F = 4,8 – 3,6 = 1,2 (N)
b) Thể tích của vật bằng thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ:
\({F_A} = d.V \Rightarrow V = \frac{{{F_A}}}{d} = \frac{{1,2}}{{10000}} = 0,00012({m^3})\)
Câu 16:
Cho khối chóp S.ABC có vuông góc với mặt phẳng (ABC) tam giác ABC vuông tại B, AB = a, tam giác SBC cân. Thể tich khối chóp S.ABC bằng:
Ta có vuông tại B.
vuông cân tại
Vậy
Chọn C.
Câu 18:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxy,z cho hai mặt phẳng và Phương trình mặt phẳng (P) đi qua gốc tọa độ đồng thời vuông góc với và là:
DSSGS
Câu 20:
Từ các chữ số 1, 2, 4, 6, 8, 9 lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để lấy được một số chia hết cho 3 là:
Số phần tử của không gian mẫu là
Gọi A là biến cố: “lấy được một số chia hết cho 3”
Vậy xác suất của biến cố A là
Chọn C.