Luyện bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 1: My Hobby
Bài 10 – Kiểm tra unit 1
-
613 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
bird: /bɜːd/
girl: /ɡɜːl/
first: /fɜːst/
sister: /ˈsɪstə(r)/
Câu D phát âm là /ə(r)/ còn lại là /ɜː/
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
burn: /bɜːn/
sun: /sʌn/
hurt: /hɜːt/
turn: /tɜːn/
Câu B phát âm là /ʌ/ còn lại là / ɜː /
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
nurse: /nɜːs/
picture: /ˈpɪktʃə(r)/
surf: /sɜːf/
return: /rɪˈtɜːn/
Câu B phát âm là /ə/còn lại là / ɜː /
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
neighbour: /ˈneɪbə(r)/
favourite: /ˈfeɪvərɪt/
culture: /ˈkʌltʃə(r)
tourist: /ˈtʊərɪst/
Câu D phát âm là /ʊə/ còn lại là /ə/
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
There are many _____ why it is important to have a hobby.
Answer: đáp án, câu trả lời (n)
Reason: lý do (n) => reason + why + mệnh đề (lý do cho việc gì)
Detail: chi tiết (n)
Fact: sự thật (n)
Many + danh từ đếm được số nhiều
=> There are many reasons why it is important to have a hobby.
Tạm dịch: Có nhiều lý do tại sao điều quan trọng là phải có một sở thích.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
hobby: /ˈhɒbi/
hour: /ˈaʊə(r)/
hotel: /həʊˈtel/
hot: /hɒt/
Từ ở đáp án B có âm /h/ câm (không được đọc), các đáp án còn lại âm /h/ được đọc bình thường.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Will you _______ making models in the future?
To pick up (sth/sbd): nhặt cái gì lên/đón ai
To look for (sth/sbd): tìm kiếm cái gì/ai
To take up (sth/V-ing): bắt đầu cái gì/ bắt đầu làm gì (như một sở thích)
To find (v): tìm
=> Will you take up making models in the future?
Tạm dịch: Bạn sẽ bắt đầu dựng mô hình trong tương lai chứ?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Do you think that hobby is _________ and boring?
Easy: Dễ (adj)
Difficult: Khó (adj)
Danger: Nguy hiểm (n)
Interesting: Thú vị (adj)
=> Do you think that hobby is difficult and boring?
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng sở thích đó thật khó khăn và nhàm chán?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
I love my sister's paintings because she is very ______ in using colours
Careless: Bất cẩn (adj)
Care: Quan tâm (v)
Creative: Sáng tạo (adj)
Imagine: Tưởng tượng (v)
=> I love my sister's paintings because she is very creative in using colours.
Tạm dịch: Tôi yêu tranh của chị tôi vì chị ấy rất sáng tạo trong việc sử dụng màu sắc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
I join a photography club, and all the members love _____ a lot of beautiful photos.
Cụm từ: love+V_ing (yêu thích làm gì), take photo (chụp ảnh)
=> I join a photography club, and all the members love taking a lot of beautiful photos.
Tạm dịch: Tôi tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh và tất cả các thành viên thích chụp rất nhiều ảnh đẹp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
What does your father do _____ his free time?
In: Trong
On: Trên
At: Tại
While: Trong khi
Cụm từ: in free time (trong khoảng thời gian rảnh rỗi)
=> What does your father do in his free time?
Tạm dịch: Cha của bạn làm gì trong thời gian rảnh?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
You can share your stamps _____ other collectors _______ a stamp club.
With: Cùng với
At: Tại
To: Đến
In: Trong
=> You can share your stamps with other collectors in a stamp club.
Tạm dịch: Bạn có thể chia sẻ tem của bạn với các nhà sưu tập khác trong một câu lạc bộ tem.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Nowadays people ______ hours sitting in front of computers.
Lake: Hồ
Last: Lần cuối
Set: Bộ
Spend: Tiêu tốn
Cụm từ: spend time/money (on) doing st: dành tiền/thời gian để làm gì
=> Nowadays people spend hours sitting in front of computers.
Tạm dịch: Ngày nay mọi người dành hàng giờ ngồi trước máy tính.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
My family enjoys ____ , because we can sell vegetables and flowers ____ money.
Cụm từ: enjoy+V_ing (yêu thích làm công việc gì) => chỗ trống đầu tiên là một động từ dạng V_ing => gardening (làm vườn) => loại A và D
Cụm từ do sth for sth (làm gì vì thứ gì) => chỗ cần điền là for
=> My family enjoys gardening because we can sell vegetables and flowers for money.
Tạm dịch: Gia đình tôi thích làm vườn vì chúng tôi có thể bán rau và hoa để lấy tiền.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
I think a hobby will always give you ______and help you ______.
To give sbd sth (mang lại cho ai thứ gì) => chỗ trống đầu tiên là một danh từ => chọn pleasure (niềm vui, n)
To help sbd do (V nguyên) sth (giúp ai làm gì) => chỗ trống thứ hai là một động từ => chọn relax (thư giãn, v)
=> I think a hobby will always give you pleasure and help you relax.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng một sở thích sẽ luôn mang lại cho bạn niềm vui và giúp bạn thư giãn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
You need to be _____ to follow eggshell carving because it may take two weeks to complete one shell.
Careful: Cẩn thận (adj)
Interested in : Quan tâm đến (adj)
Fit: Phù hợp (adj)
Patient: Kiên nhẫn (adj)
to be interested in (sth/V-ing): quan tâm/hứng thú đến cái gì/làm gì
fit: cân đối (adj), vừa (v)
complete: hoàn thành (v)
It + takes/may take + khoảng thời gian + to-V: mất bao lâu để làm gì
It may take two weeks to complete one shell.=> Có thể mất đến hai tuần để hoàn thành một vỏ (Hai tuần là khoảng thời gian khá lâu nên người khắc phải kiên nhẫn => patient)
=> You need to be patient to follow eggshell carving because it may take two weeks to complete one shell.
Tạm dịch: Bạn cần kiên nhẫn để khắc vỏ trứng vì có thể mất hai tuần để hoàn thành một vỏ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
If your hobby is greeting card making, you can give your _____ to your friends as presents.
Hobby: Sở thích (n)
Money: Tiền bạc (n)
Greeting: lời chào hỏi (n) (số nhiều thêm “s”)
Product: sản phẩm (n) (số nhiều thêm “s”)
Greeting card making (cụm danh từ): việc làm thiệp chúc mừng => việc này sẽ cho ra sản phẩm là các tấm thiệp chúc mừng => chọn D
=> If your hobby is greeting card making, you can give your products to your friends as presents.
Tạm dịch: Nếu sở thích của bạn là làm thiệp chúc mừng, bạn có thể tặng sản phẩm của mình cho bạn bè như là những món quà.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
We often read the instructions carefully in order to make _______ of the things we like best.
Meaning: ý nghĩa (n)
Copy: sao chép (v)
bản sao chép (n) => số nhiều: copies
Model: làm mẫu (v), mô hình (n)
Use: dùng (v), công dụng (n)
=> We often read the instructions carefully in order to make models of the things we like best.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc hướng dẫn cẩn thận để tạo ra các mô hình về những thứ chúng tôi thích nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
My sister's hobby is sewing, and she can get the sewing patterns from the _______magazines.
Fashion: Thời trang (n)
Cooking: Nấu nướng (n)
Sports: Những bộ môn thể thao (n)
Science: Khoa học (n)
To sew (v): may, khâu
=> sewing (n): sự may, khâu (quần áo) => liên quan đến thời trang
- fashion magazines: tạp trí thời trang
=> My sister's hobby is sewing, and she can get the sewing patterns from the fashion magazines.
Tạm dịch: Sở thích của chị tôi là may vá, và chị ấy có thể lấy các mẫu may từ các tạp chí thời trang.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
My brother doesn't like ice - skating because he thinks it is _____.
Danger: nguy hiểm (n)
To be in danger: trong nguy hiểm
Dangerous: nguy hiểm (adj)
Endangered: có nguy cơ tuyệt chủng (adj)
=> My brother doesn't like ice - skating because he thinks it is dangerous
Tạm dịch: Anh tôi không thích trượt băng vì anh ấy nghĩ nó nguy hiểm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Choose the correct answer A, B or C that is correctly written from the words phrases given.
The bad weather stopped/ us/ finish/ the game.
Cụm từ: stop sb/st (from) st/V_ing: ngăn cản ai/ thứ gì khỏi thứ gì/việc gì
Tạm dịch: Thời tiết đã ngăn cản chúng tôi hoàn thành trận đấu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
Choose the correct answer A, B or C that is correctly written from the words phrases given.
Grandma/ get/ a lot of please/ garden.
A lot of + danh từ không đếm được/danh từ đếm được số nhiều (có nhiều thứ gì)
=> Dùng “pleasure”
Cấu trúc: to get pleasure from N/V-ing (có được niềm vui từ cái gì/việc làm gì)
=> Chọn B: Grandma gets a lot of pleasure from gardening.
Tạm dịch: Bà có rất nhiều niềm vui từ việc làm vườn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Choose the correct answer A, B or C that is correctly written from the words/phrases given.
I spend/ hour after dinner’ watch/ news/ documentary program.
Cấu trúc: spend time/money (on) doing st (dành thời gian/tiền bạc của mình vào việc gì)
an hour: một giờ => khoảng thời gian
=> Chọn B. I spend an hour after dinner watching news and documentary programmes.
Tạm dịch: Tôi dành một giờ sau bữa tối để xem tin tức và các chương trình tài liệu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets.
Her sister likes (lie)... on the blanket and (read) .... her favourite magazines.
Cấu trúc: like+ V_ing (yêu thích làm việc gì)
Dạng V_ing của lie (nằm) => lying, read (đọc) => reading
=> Her sister likes lying on the blanket and (read) reading her favourite magazines.
Tạm dịch: Em gái của cô thích nằm trên chăn và đọc tạp chí yêu thích.
Đáp án: lying, reading
Câu 25:
Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets.
We love (watch) .... new films, and we (go) ..... to watch a new Hollywood film next weekend.
Cụm từ: love+V_ing (yêu thích làm việc gì) => vị trí thứ nhất cần điền là watching (xem)
next weekend (cuối tuần sau) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, công thức: will+V_infi => will go
=> We love watching new films, and we will go to watch a new Hollywood film next weekend.
Tạm dịch: Chúng tôi thích xem những bộ phim mới, và chúng tôi sẽ đi xem một bộ phim Hollywood mới vào cuối tuần tới.
Đáp án: watching, will go