Đề thi Vật Lí 8 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)
-
204 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần trắc nghiệm
Một chiếc ô tô cùng chuyển động đều đi được đoạn đường 24km trong 25 phút. Lực cản của mặt đường là 500 N. Công suất của ô tô là:
B
Công động cơ sinh ra: A = F.s = 500.24000 = 1,2.J
Công suất của ô tô là: P = A/t = (1,2.)/(25.60) = 8.W = 8kW
Câu 2:
Chọn câu đúng điền vào chỗ trống sau:
Năng lượng không mất đi và cũng không tự sinh ra
A
Năng lượng không mất đi và cũng không tự sinh ra, nó chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác
Câu 3:
Một vật được ném từ thấp lên cao thì
C
Một vật được ném từ thấp lên cao thì động năng biến đổi dần thành thế năng.
Câu 4:
Hạt phấn hoa chuyển động không ngừng trong nước về mọi phía trong chuyển động Brao là do:
B
Hạt phấn hoa chuyển động Brao là do: Phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa.
Câu 5:
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
C
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
Câu 6:
Khi sử dụng đèn dầu người ta hay dùng bóng đèn vì bóng đèn cổ tác dụng:
D
Khi sử dụng đèn dầu người ta hay dùng bóng đèn vì bóng đèn có tác dụng đối lưu làm cho sự cháy diễn ra tốt hơn.
Câu 7:
Một tấm đồng khối lượng 460g được nung nóng rồi bỏ vào trong 200g nước toả ra nhiệt lượng 500J. Hỏi nước đã thu nhiệt lượng bàng bao nhiêu? Bỏ qua sự thất thoát nhiệt vào môi trường.
B
Theo phương trình cân bằng nhiệt, nước đã thu nhiệt lượng bằng tấm đồng toả ra Q = 500J.
Câu 8:
Pha 300g nước ở vào m (g) nước ở . Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là . Khối lượng m là:
D
Nhiệt lượng nước nóng toả ra:
Nhiệt lượng nước thu vào:
Ta có: => => 300.50 = m.30 => m = 500g
Câu 9:
Một máy đóng cọc có quả nặng rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm, búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Khối lượng quả nặng là:
A
Công quả nặng sinh ra cho cọc: A = 80%.10m.h = 8m.h
Công này bằng công lực cản nên: A = .S = 10000.0,4 = 4000J
Khối lượng quả nặng là: m = A/8h = 4000/8,5 = 100 kg.
Câu 10:
Một ô tô có công suất 16000W chạy trong 575 giây. Biết hiệu suất của động cơ là 20%. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.J . Khối lượng xăng tiêu hao để xe chạy trong 1 giờ là:
A
Nhiệt lượng xăng phải toả ra trong 1h:
Khối lượng xăng tiêu hao: m = Q/q = 288/46 = 6,26 kg
Câu 11:
Phần tự luận
Người ta thả một miếng đồng khối lượng 600g ở nhiệt độ vào 2,5kg nước. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là . Hỏi độ tăng nhiệt độ của nước là bao nhiêu? Biết = 380 J/kg.K và = 4200 J/kg.K.
Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường. Nhiệt lượng thu vào toả bằng nhau nên:
Độ tăng nhiệt độ của nước là
Câu 12:
Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chi khối lượng 310g được nung nóng tới vào 0,25 lít nước ở . Khi bắt đầu có sự cân bàng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là . Cho cn = 4200J/kg.K.
a) Tính nhiệt lượng nước thu được.
b) Tính nhiệt dung riêng của chì.
c) Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng?
a) Nhiệt lượng thu vào của nước: Q = mcΔt = 4200.0,25.1,5 = 1575 J
b) Tính nhiệt dung riêng của chì:
c) So với giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng thì giá trị này bé hơn là do trong thí nghiệm, một lượng nhỏ nhiệt đã mất mát.
Câu 13:
Tính hiệu suất của động cơ một ô tô, biết rằng khi nó chuyển động với vận tốc 72km/h thì động cơ có công suất là 20kW và tiêu thụ 10 lít xăng trên quãng đường 100km. Cho biết khối lượng riêng của xăng là 0,7.kg/ và khi đổt cháy hoàn toàn 1kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.J.
Đổi 20kW = 20.103W; 10l = 0,01 .
Khối lượng của 20l xăng là:
m = D.V = 0,7.103.0,01 = 7kg.
Thời gian ô tô đi hết 100km là: t = s/v = 100/72 ≈ 1,39h = 5000s.