Đề thi Vật Lí 8 học kì 2

Đề thi Vật Lí 8 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

  • 183 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một viên phấn được ném lên cao thăng đứng, ở điểm cao nhất viên phấn có:

Xem đáp án

C

Ở điểm cao nhất viên phấn có động năng bằng không.


Câu 2:

Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật chỉ có thế năng?

Xem đáp án

D

Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng khi vật lên tới điểm cao nhất vật chỉ có thế năng.


Câu 4:

Một chiếc ô tô chuyển động đều. Lực cản của mặt đường là 500N. Công suất của ô tô là 8kW. Đoạn đường đi được trong 1 giờ là

Xem đáp án

B

Công trong 1 giờ ô tô sinh ra: A = P.t = 8000.3600 = 2,88.106J

Công này bằng công lực cản nên: A = Fc.S = 2,88.106J

Đoạn đường đi được S = A/Fc = (2.88.106)/500= 57600m = 57,6 km


Câu 5:

Cần cẩu (A) nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được 900kg lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

Xem đáp án

B

Công suất của cần cẩu (A) là P1 = A/t = 1100.10.6/60 = 1100W

Công suất của cần cẩu (B) là P2 = A/t = 900.10.5/30 = 1500W

Vậy P1<P2


Câu 6:

Chọn câu sai.

Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất sau:

Xem đáp án

D

Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử có thể thay đổi


Câu 7:

Trong thí nghiệm của Brao, tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn độn không ngừng?

Xem đáp án

C

Trong thí nghiệm của Brao, sở dĩ các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn độn không ngừng là vì các phân tử nước chuyển động không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa từ mọi phía.


Câu 8:

Câu nào dưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?

Xem đáp án

B

Ta biết nhiệt lượng là phần nhiệt năng của vật thu vào hay toả ra.


Câu 9:

Chọn câu sai.

Xem đáp án

 B

Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất rắn, chất lỏng và chất khí có khi không giống nhau.


Câu 10:

Chọn nhận xét đúng.

Xem đáp án

D

Dòng đối lưu có mang năng lượng và có thể sinh công. Ví dụ đối lưu ở đèn kéo quân có thể sinh công làm quay đèn.


Câu 11:

Pha m (g) nước ở 100°C vào 50g nước ở 30°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 50°C. Khối lượng m là:

Xem đáp án

B

Dùng phương trình cân bằng nhiệt ta có:

Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: Q=m1c1t1=m2c2t2

=> m1(100-50) = 50.(50-30)

=> mi= 20g.


Câu 12:

Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?

Xem đáp án

D

Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.


Câu 13:

Tại sao nhiệt độ trung bình của Trái Đất là 300K?

Xem đáp án

B

Nhiệt độ trung bình của Trái Đất là 300K là do tại nhiệt độ 300K Trái Đất bức xạ nhiệt vào không gian với cùng một tốc độ như năng lượng bức xạ nhiệt mà nổ nhận được từ Mặt Trời


Câu 14:

Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền:

Xem đáp án

C

Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền từ vật cổ nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Đây là nguyên lí của sự truyền nhiệt.


Câu 16:

Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kgK. Khối chì m tăng thêm 10°C sau khi nhận được nhiệt lượng 1300J. Khối lượng m của chì là:

Xem đáp án

C

Nhiệt lượng thu vào của chì: Q = mcΔt,

vậy m = Q/c∆t = 1300/130.10 = 1kg = 1000g


Câu 17:

Khối đồng m = 2 kg nhận nhiệt lượng 7600 J thì tăng thêm 10°C. Nhiệt dung riêng của đồng là:

Xem đáp án

A

Nhiệt lượng thu vào của đồng: Q = mcΔt,

vậy c = Q/m∆t = 7600/2.10 = 380J/kg.K


Câu 18:

Pha m1 (g) nước ở 100°C vào m2 (g) nước ở 40°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 70°C. Biết m1+m2 = 200g. Khối lượng m1 và m2 là:

Xem đáp án

D

Nhiệt lượng toả của nước nóng: Q1=m1ct1

Nhiệt lượng thu vào của nước lạnh: Q2=m2ct2

Vì Q1=Q2 và t2=t1 nên m2=m1 =100g


Câu 19:

Một thác nước cao 126m và độ chênh lệch nhiệt độ của nước ở đỉnh và chân thác là 0,3°C . Giả thiết rằng khi chạm vào chân thác, toàn bộ động năng của nước chuyển hết thành nhiệt năng truyền cho nước. Hãy tính nhiệt dung riêng của nước. (Cho p =10m).

Xem đáp án

C

Xét m (kg) nước ở đỉnh thác khi xuống đến chân có động năng W = 10m.h

Nhiệt năng truyền cho nước Q = cmΔt.

Suy ra 10m.h = cmΔt => c = 10h/∆t= 1260/0,3 = 4200 J/kg.K


Câu 20:

Động cơ nhiệt thực hiện công có ích 920000J, phải tiêu tốn lượng xăng 1 kg. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106J. Hiệu suất của động cơ là:

Xem đáp án

B

Nhiệt năng xăng cháy sinh ra Q = qm = 1.4,6.106 = 4,6.106J

Hiệu suất cùa động cơ là: H = 920000/(4,6.106) = 0,2 = 20%


Bắt đầu thi ngay