Đề thi Vật Lí 8 học kì 2

Đề thi Vật Lí 8 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

  • 205 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1=2m2 truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là t2=2t1. Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên hai vật.

Xem đáp án

C

Dùng phương trình cân bằng nhiệt để suy luận.

Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: 

Q=m1c1t1=m2c2t2

Vì m1=2m2 và t2=2t1 nên c1=c2


Câu 4:

Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường 100m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 30s.

Xem đáp án

B

Vận động viên thực hiện công A1 = P.t = 600.10 = 6000J

Người công nhân thực hiện công A2 = 10m.h = 650.10 = 6500J

Vậy người công nhân thực hiện công lớn hơn.


Câu 6:

Máy cày thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, là công suất của máy thứ hai thì

Xem đáp án

C

Công suất của máy P = A/t. Máy cày 1 thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần, vậy công suất nhỏ bằng một nửa. Vậy P2=2P1


Câu 7:

Chọn câu sai

Xem đáp án

D

Cùng một chất có thể ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn. Ví dụ nước chẳng hạn.


Câu 8:

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch tán vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán

Xem đáp án

A

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên.


Câu 9:

Đổ một chất lỏng có khối lượng m1, nhiệt dung riêng  c1 và nhiệt độ t1vào một chất lỏng có khối lượng m2=2m1, nhiệt dung riêng c2=1/2 c1 nhiệt độ t2>t1. Nếu không bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là

Xem đáp án

B

Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t theo phương trình cân bằng nhiệt ta có.

Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: Q=m1c1t1=m2c2t2

Vì m2=2m1, nhiệt dung riêng

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Nếu không bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường thì t<t2+t12


Câu 10:

Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

Xem đáp án

D

Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra ở cả chất rắn, lỏng và khí.


Câu 11:

Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách:

Xem đáp án

C

Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách bức xạ nhiệt.


Câu 12:

Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?

Xem đáp án

B

Đơn vị nhiệt dung riêng là: Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K.


Câu 13:

Trong hình vẽ dưới đây các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo theo thời gian của 3 vật a, b, c nhận được những nhiệt lượng như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. Biết cả 3 vật đều được làm bằng thép và có khối lượng ma>mb>mc

Nếu bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh thì trường hợp nào dưới đây là đúng?

Đề kiểm tra Vật Lí 8

 

Xem đáp án

C

Vật khối lượng càng nhỏ thì nóng lên càng nhanh, đồ thị càng dốc, vì ma>mb>mc nên đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng với vật a.


Câu 14:

Thả vào chậu nước có nhiệt độ t1 một thỏi đồng được đun nóng đến nhiệt độ t2t2>t1. Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t.

Xem đáp án

B

Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t phải lớn hơn t1 và nhỏ hơn t2.


Câu 15:

Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:

Xem đáp án

D

Theo nguyên lí truyền nhiệt thì cả A, B, C đều đúng.


Câu 17:

Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Khi 500g nước ở nhiệt độ 10°C nhận nhiệt lượng 8400J thì sẽ tăng đến nhiệt độ:

Xem đáp án

C

Nhiệt lượng nước hấp thụ: Q = m.c.Δt

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Nhiệt độ tăng đến: t = 10°C + 4°C - 14°C


Câu 18:

Một tấm đồng khối lượng 100g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50g nước ở nhiệt độ 10°C. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng toả ra nhiệt lượng 4200J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.

Xem đáp án

C

Nhiệt lượng tấm đồng toả ra: Q1 = 4200J

Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m.c (t - to).

Vì nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào nên ta có: Q1=Q2

HayĐề kiểm tra Vật Lí 8

Nhiệt độ sau cùng của nước: 10 + 20 = 30°C


Câu 19:

Cho H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công có ích và Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu cháy toả ra. Q' là nhiệt lượng thất thoát ra môi trường ngoài. Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là:

Xem đáp án

D

Các công thức là H = A/Q = (Q-Q')/Q ; A = Q – Q’.

Suy ra cả phương án A và phương án C đều đúng.


Bắt đầu thi ngay