Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án
Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 9)
-
653 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|x \le 4} \right\}\). Cách viết nào sau đây đúng
\({\mathbb{N}^*}\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Do đó các phần tử thuộc tập hợp là các số tự nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn bằng 4 đó là 1; 2; 3; 4.
Vậy cách viết đúng là \[5 \notin A\].
Chọn đáp án B.
Câu 2:
Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là số 0 (vì 0 chia hết cho mọi số tự nhiên khác 0).
Chọn đáp án A.
Câu 3:
40 = 8.5 = 23.5
Chọn đáp án B.
Câu 4:
Kết quả của phép tính 85: 8 . 83dưới dạng lũy thừa
85: 8 . 83= 85 – 1. 83= 84 + 3 = 87
Chọn đáp án D.
Câu 5:
(56.12 + 56.18) : 56
= 56.(12 + 18) : 56
= 56.30 : 56
= 30
Chọn đáp án C.
Câu 6:
(x – 32) : 16 = 2
x – 32 = 2.16
x – 32 = 32
x = 32 + 32
x = 64
Chọn đáp án A.
Câu 7:
Năm nay, số tuổi của mẹ Kha gấp số tuổi của Kha là:
40 : 10 = 4 (lần)
Chọn đáp án A.
Câu 8:
Gọi số tổ đã chia là x
Ta có 12 ⁝ x và 36 ⁝ x
⇒ x ∈ ƯC(12, 36)
12 = 1.12 và 36 = 1.12
ƯCLN(12, 36) = 12
x = ƯC(12, 36) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Vậy cô giáo có thể chia được nhiều nhất 6 tổ.
Chọn đáp án D.
Câu 9:
Tổng giá tiền khi mua 3 cây bút bi cùng loại và 6 quyển tập cùng loại là:
200 000 – 125 000 = 75 000 (đồng)
Giá tiền 6 quyển tập cùng loại là:
6.10 000 = 60 000 (đồng)
Giá tiền 3 cây bút bi cùng loại là:
75 000 – 60 000 = 15 000 (đồng)
Vậy giá tiền của 1 cây bút mà bạn An đã mua là:
15 000 : 3 = 5 000 (đồng)
Chọn đáp án A.
Câu 10:
Chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {3*5} \)chia hết cho 9 là:
Dấu hiệu chia hết cho 9 là: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”.
Do đó để \(\overline {3*5} \)chia hết cho 9 thì * = 1 (vì thử ta thấy 3 + 1 + 5 = 9 chia hết cho 9)
Chọn đáp án A.
Câu 11:
Tính diện tích hình chữ nhật, biết chiều rộng bằng 4 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.
Chiều dài là: 2.4 = 8 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
8.4 = 32 (cm2)
Chọn đáp án D.
Câu 12:
Hình thoi có 2 đường chéo có độ dài lần lượt là 10 cm và 8 cm. Diện tích hình thoi là
Diện tích hình thoi là: \(\frac{1}{2}.10.8 = 40\)(cm2)
Chọn đáp án C.
Câu 13:
Hình vuông là hình tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
Chọn đáp án D.
Câu 14:
Hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Chọn đáp án D.
Câu 15:
Hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau, vuông góc và giao nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Chọn đáp án D.
Câu 16:
Hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau là: tam giác đều
Chọn đáp án C.
Câu 17:
Hình chữ nhật có chiều rộng là 5 cm và chu vi là 22 cm. Diện tích hình chữ nhật này là:
Nửa chu vi là: 22 : 2 = 11 (cm)
Chiều dài là: 11 – 5 = 6 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 6.5 = 30 (cm2)
Chọn đáp án B.
Câu 18:
Cho hình bình hành ABCD có AB = 5 cm; chiều cao ứng với cạnh đáy AB là 3 cm. Diện tích của hình này là bao nhiêu xentimet vuông?
Diện tích hình bình hành ABCD là: 5.3 = 15 (cm2)
Chọn đáp án A.
Câu 19:
Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua một đường thẳng nếu đường thẳng đó là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Đối xứng này gọi là đối xứng trục.
Trong tất cả các chữ trên, chữ V là chữ có trục đối xứng.
Chọn đáp án C.
Câu 20:
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Đối xứng này gọi là đối xứng tâm.
Chữ O là chữ có tâm đối xứng.
Chọn đáp án C.