Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 8)

  • 655 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm x biết: 100 : x = 20.

Xem đáp án

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Chọn đáp án D.


Câu 2:

Tìm x biết: 5x + 35 = 50
Xem đáp án

5x + 35 = 50

5x = 50 – 35

5x = 15

x = 15 : 5

x = 3

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Chọn cách tính đúng là:
Xem đáp án

22.23= 22 + 3 = 25

Chọn đáp án A.


Câu 4:

Chọn cách tính đúng là:
Xem đáp án

523: 521= 523 – 21 = 52

Chọn đáp án A.


Câu 5:

Thực hiện các phép tính: (10 + 14) : 4 – 1. Chọn đáp án đúng nhất.

Xem đáp án

Chú ý thứ tự thực hiện phép tính: trong ngoặc trước, nhân, chia rồi đến cộng, trừ.

Chọn đáp án A.


Câu 6:

Thực hiện phép tính: 10 : 2 + 3. Chọn đáp án đúng nhất.

Xem đáp án

Chú ý thứ tự thực hiện phép tính: nhân, chia rồi đến cộng, trừ.

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Thực hiện phép tính: 10 + 2.42. Chọn đáp án đúng nhất.
Xem đáp án

10 + 2.42

= 10 + 2.16

= 10 + 32

= 42

Chọn đáp án A.


Câu 8:

Thực hiện phép tính: 2023 + 252: 53+ 27. Chọn đáp án đúng nhất.
Xem đáp án

2023 + 252: 53+ 27

= 2023 + (52)2 : 53+ 27

= 2023 + 52. 52 : 53+ 27

= 2023 + 54: 53+ 27

= 2023 + 5 + 27

= 2055

Chọn đáp án D.


Câu 9:

Trong các cách viết sau, cách nào được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố.
Xem đáp án

Ta có: 20 = 2.2.5 = 22.5

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Số chia hết cho 2 là:
Xem đáp án

Dấu hiệu chia hết cho 2 là: “Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”.

Vậy trong 4 đáp án trên chỉ có 2 210 là có tận cùng là 0 nên nó chia hết cho 2.

Chón đáp án B.


Câu 11:

Bạn An mua 10 tập mỗi tập giấy kiểm tra hiệu VIBOOK KT08 giá 7 000 đồng. Số tiền bạn An phải trả là bao nhiêu?
Xem đáp án

Số tiền bạn An phải trả khi mua 10 tập giấy kiểm tra là:

10 . 7 000 = 70 000 (đồng)

Chọn đáp án A.


Câu 12:

Chọn câu trả lời đúng nhất:

Bạn Bình mang theo 200 000 đồng vào nhà sách mua đồ dùng học tập. Bạn mua 10 tập giấy kiểm tra hiệu VIBOOK KT08 giá 7 000 đồng; 4 cây bút mỗi cây bút giá 3 500 đồng và 2 tập sách Tài liệu Tham khảo Toán Lớp 6 giá 59 000 đồng/tập. Bạn Bình có đủ tiền mua các món hàng trên không? Thừa hay thiếu bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Số tiền mua 10 tập giấy kiểm tra là:

10 . 7 000 = 70 000 (đồng)

Số tiền mua 4 cây bút là:

4 . 3 500 = 14 000 (đồng)

Số tiền mua 2 tập sách Tài liệu Tham khảo Toán Lớp 6 là:

2 . 59 000 = 118 000 (đồng)

Tổng số tiền Bình đã tiêu là:

70 000 + 14 000 + 118 000 = 202 000 (đồng)

Vậy Bình không đủ tiền mua và còn thiếu 2 000 đồng.

Chọn đáp án A.


Câu 13:

Chọn bài giải đúng:

Mỗi ngày Mai được cho 20 000 đồng, Mai ăn sáng hết 12 000 đồng, mua nước hết 5000 đồng. Hỏi số tiền còn lại của Mai là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số tiền còn lại của Mai là:

20 000 – (12 000 + 5 000) = 3 000 (đồng)

Chọn đáp án A.


Câu 14:

Chọn trả lời đúng nhất:

Mỗi ngày Mai được cho 20 000 đồng, Mai ăn sáng hết 12 000 đồng, mua nước hết 5 000 đồng, phần còn lại Mai bỏ vào heo đất dành tiết kiệm. Hỏi sau 15 ngày, Mai có bao nhiêu tiền tiết kiệm trong heo đất?

Xem đáp án

Số tiền tiết kiệm trong 1 ngày là:

20 000 – (12000 + 5 000) = 3 000 (đồng)

Vậy trong 15 ngày Mai tiết kiệm được:

15 . 3 000 = 45 000 (đồng)

Chọn đáp án A.


Câu 15:

Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 4 cm và 7 cm thì có diện tích là:
Xem đáp án

Diện tích của hình thoi được tính bằng một nửa \[\left( {\frac{1}{2}} \right)\]tíchđộ dài hai đường chéo.

S = \(\frac{1}{2}\).d1.d2

Trong đó: S là diện tích hình thoi và d1, d2 lần lượt là độ dài 2 đường chéo của hình thoi.

Vậy diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 4 cm và 7 cm là:

S =\(\frac{1}{2}\) .d1.d2= \(\frac{1}{2}\).4.7= 14 (cm2)

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Tính chu vi của hồ bơi có kích thước như hình vẽ sau:

Xem đáp án

Chu vi của hồ bơi là:

7 + 3 + 5 + 1 + 2 + 4 = 22 m.

Chọn đáp án A.


Câu 17:

Quan sát hình vẽ bên dưới và cho biết:

Xem đáp án

Đường chéo trong hình là AC; BD

Chọn đáp án D.


Câu 18:

Quan sát hình vẽ bên dưới và cho biết:

Xem đáp án

Hình vẽ bên là tam giác đều.

Chọn đáp án D.


Câu 19:

Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy và chiều cao lần lượt là 40 cm; 20 cm và 25 cm có diện tích là
Xem đáp án

Diện tích hình thang có công thức là:

\(S = h.\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)\) với a, b là độ dài 2 cạnh đáy của hình thang; h là chiều cao hình thang

\( \Rightarrow S = 25.\left( {\frac{{40 + 20}}{2}} \right)\)= 25.30 = 750 (cm2)

Chọn đáp án B.


Câu 20:

Tính diện tích của hồ bơi có kích thước như hình vẽ sau:

Tính diện tích của hồ bơi có kích thước như hình vẽ sau:D. Diện tích của hồ bơi là 22 m2 (ảnh 1)

Xem đáp án

Chia hồ bơi thành 2 hình chữ nhật; hình thứ nhất có chiều dài 7m, chiều rộng 3m; và hình thứ hai có chiều dài 2m, chiều rộng 1m.

Tính diện tích của hồ bơi có kích thước như hình vẽ sau:D. Diện tích của hồ bơi là 22 m2 (ảnh 2)

Diện tích hình thứ nhất là: 7.3 = 21 (m2)

Diện tích hình thứ hai là: 2.1 = 2 (m2)

Vậy diện tích hồ bơi là: 21 + 2 = 23 m2

Chọn đáp án A.


Bắt đầu thi ngay