Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 5)

  • 648 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho tập hợp M = {x N* | x < 5}. Chọn cách viết đúng của tập hợp M trong các cách sau:

Xem đáp án

N* là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0. Do đó các phần tử thuộc tập hợp M là các số tự nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn 5 đó là 1; 2; 3; 4.

Vậy cách viết khác của tập hợp M là M = {1; 2; 3; 4}

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Kết quả của phép tính 52021: 52020.52viết dưới dạng một lũy thừa là:

Xem đáp án

52021: 52020.52 = 52021 – 2020.52= 51.52= 51 + 2 = 53

Chọn đáp án C.


Câu 3:

Cho tập hợp E gồm các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC”. Cách viết nào đúng?
Xem đáp án

Các chữ trong từ “TOÁN HỌC” gồm T; O; A; N; H; O; C.

Tuy nhiên, trong các chữ cái trên chữ O được xuất hiện 2 lần, nên ta chỉ viết mỗi chữ một lần cho phù hợp với quy tắc liệt kê các phần tử.

Do đó, cách viết đúng là E = {T; A; N; H; O; C}

Chọn đáp án A.


Câu 4:

Tính giá trị của biểu thức H, biết H = 60 : [7.(112– 20.6) + 5]
Xem đáp án

H = 60 : [7.(112– 20.6) + 5]

= 60 : [7.(121 – 120) + 5]

= 60 : [7.1 + 5]

= 60 : 12

= 5

Vậy H = 5.

Chọn đáp án D.


Câu 5:

Kết quả đúng của phép tính 2025 – [(2021 + 1)0+ 3] là:
Xem đáp án

2025 – [(2021 + 1)0+ 3] = 2025 – [20220+ 3]

= 2025 – [1 + 3]

= 2025 – 4

= 2021

Vậy kết quả đúng của phép tính là 2021.

Chọn đáp án A.

Câu 6: Tìm x biết 2021 – 5.(x + 4) = 12022

A. x = 0B. x = 400C. x = 1D. x = 408

2021 – 5.(x + 4) = 12022

2021 – 5.(x + 4) = 1

5.(x + 4) = 2021 – 1

5.(x + 4) = 2020

x + 4 = 2020 : 5

x + 4 = 404

x = 404 – 4

x = 400

Chọn đáp án B.


Câu 6:

Điền chữ số vào dấu * để \(\overline {2021*} \) chia hết cho cả 2 và 5

Xem đáp án

Chú ý: * là chữ số tận cùng của số \(\overline {2021*} \) nên * là số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 9.

Dấu hiệu chia hết cho 5 là: “Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5”.

Dấu hiệu chia hết cho 2 là: “Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”.

Để \(\overline {2021*} \) chia hết cho cả 2 và 5 thì * phải bằng 0.

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Các số nguyên tố có một chữ số là:
Xem đáp án

Số nguyên tốlà tập hợp những số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Có hai trường hợp không được xét là số nguyên tố, đó chính là số 0 và số 1.

Đáp án A: có 9 ngoài chia hết cho 1 và 9, nó còn chia hết cho 3, Loại

Đáp án B: có 1 thuộc trường hợp không được xét là số nguyên tố, Loại

Đáp án C: có 4 chia hết cho 2, Loại.

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Tìm số tự nhiên x, biết: x ∈ Ư(30) và 3 < x < 6.

Xem đáp án

Để tìm ước của 30 ta chia 30 lần lượt với các số tự nhiên từ 1 đến 30. Ta thấy 30 chia hết cho 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30.

Vậy tập hợp các ước của 30 là: {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

Số tự nhiên thuộc Ư(30) và 3 < x < 6 là: 5.

Chọn đáp án B.


Câu 9:

Tìm số tự nhiên x, biết: (x2– 10) : 5 = 3
Xem đáp án

(x2– 10) : 5 = 3

x2– 10 = 3.5

x2– 10 = 15

x2= 15 + 10

x2= 25 = 52

x = 5

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Năm nay Khôi 12 tuổi, còn bà ngoại Khôi 60 tuổi. Hỏi số tuổi của bà ngoại Khôi gấp mấy lần số tuổi của Khôi?
Xem đáp án

Số tuổi của bà ngoại Khôi gấp 60 : 12 = 5 lần số tuổi của Khôi.

Chọn đáp án A.


Câu 11:

Bố của Linh mang 200 000 đồng vào siêu thị. Bố Linh đã mua 5 gói mì, 2 kg cam và 2 hộp sữa. Giá mỗi gói mì là 6 500 đồng, mỗi ki-lô-gam cam là 38 000 đồng và mỗi hộp sữa là 31 000 đồng. Hỏi bố Linh còn lại bao nhiêu tiền ?
Xem đáp án

Số tiền mua 5 gói mì là: 6 500 . 5 = 32 500 (đồng)

Số tiền mua 2 kg cam là: 38 000 . 2 = 76 000 (đồng)

Số tiền mua 2 hộp sữa là: 31 000 . 2 = 62 000 (đồng)

Vậy bố Linh còn lại số tiền là:

200 000 – 32 500 – 76 000 – 62 000 = 29 500 (đồng)

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Tính diện tích của hình thang có độ dài hai đáy là 9 cm và 5 cm, chiều cao là 4 cm.

Xem đáp án

Lời giải:

Diện tích hình thang có công thức bằng

\(S = \frac{{\left( {a + b} \right).h}}{2}\) với a, b là độ dài 2 cạnh hình thang; h là chiều cao hình thang

Vậy diện tích hình thang cần tính là:

\(S = \frac{{\left( {9 + 5} \right).4}}{2} = \frac{{14.4}}{2} = 28\) (cm2)

Chọn đáp án B.


Câu 13:

Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 50 m và 60 m thì có diện tích là:

Xem đáp án

Lời giải:

Diện tích của hình thoi được tính bằng một nửa\(\left( {\frac{1}{2}} \right)\)tíchđộ dài hai đường chéo.

\(S = \frac{1}{2}{d_1}.{d_2}\)

Trong đó: d1, d2 là độ dài 2 đường chéo của hình thoi

Vậy diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 50 m và 60 m là:

\(S = \frac{1}{2}{d_1}{d_2} = \frac{1}{2}.50.60 = 1500\) (m2)

Chọn đáp án C.


Câu 14:

Hãy đọc bảng thống kê xếp loại học lực của học sinh lớp 6A và cho biết lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?

Xếp loại học lực

Đạt

Giỏi

Xuất sắc

Số học sinh

13

11

6

 

Xem đáp án

Lời giải:

Số học sinh của lớp 6A chính là tổng số học sinh các loại và là:

13 + 11 + 6 = 30 (học sinh)

Vậy lớp 6A có tất cả 30 học sinh.

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Một lục giác đều có chu vi là 12 cm. Độ dài mỗi cạnh của hình lục giác đều ấy là:

Xem đáp án

Lời giải:

Công thức tính chu vi lục giác đều là:

P = a.6

Trong đó: a là chiều dài các cạnh trong lục giác đều

Do đó ta có: P = a.6

Khi đó: 12 = a.6

Vậy độ dài mỗi cạnh của hình lục giác đều là: a = 12 : 6 = 2

Vậy a = 2.

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Tìm thông tin không hợp lý của bảng dữ liệu sau đây:

Số học sinh biết chơi các môn thể thao trong lớp 6A (sĩ số 40 học sinh) như sau:

Môn thể thao

Bóng rổ

Bóng đá

Bơi lội

Bóng chuyền

Cầu lông

Số học sinh

4

10

20

5

50

 

Xem đáp án

Lời giải:

Thông tin không hợp lý trong bảng dữ liệu là môn thể thao cầu lông có 50 học sinh biết chơi trong khi sĩ số lớp 6A là 40 học sinh.

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích là 1000 m2,chiều dài là 40 m thì chu vi của khu vườn đó là:
Xem đáp án

Chiều rộng của khu vườn là: 1000 : 40 = 25 (m)

Vậy chu vi của khu vườn là: 2.(40 + 25) = 130 (m)

Chọn đáp án C.


Câu 18:

Kết quả phân tích ra thừa số nguyên tố của số 360 là:
Xem đáp án

Phân tích “theo cột dọc” ta được:

\(\left. \begin{array}{l}360\\180\\90\\45\\15\\5\\1\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}2\\2\\2\\3\\3\\5\\{}\end{array}\)

Vậy 360 =2 . 2 . 2 . 3 . 3 . 5 = 23. 32. 5

Chọn đáp án B.


Câu 19:

Điền chữ số vào dấu * để \(\overline {2021*} \) chia hết cho cả 2 và 5
Xem đáp án

Chú ý: * là chữ số tận cùng của số \(\overline {2021*} \) nên * là số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 9.

Dấu hiệu chia hết cho 5 là: “Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5”.

Dấu hiệu chia hết cho 2 là: “Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”.

Để \(\overline {2021*} \) chia hết cho cả 2 và 5 thì * phải bằng 0.

Chọn đáp án B.


Câu 20:

Tìm x biết 2021 – 5.(x + 4) = 12022

Xem đáp án

2021 – 5.(x + 4) = 12022

2021 – 5.(x + 4) = 1

5.(x + 4) = 2021 – 1

5.(x + 4) = 2020

x + 4 = 2020 : 5

x + 4 = 404

x = 404 – 4

x = 400

Chọn đáp án B.


Bắt đầu thi ngay