Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án
Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 4)
-
646 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biển báo có dạng là tam giác đều là biển báo 1
Chọn đáp án C.
Câu 2:
5.5.5.5 = 54(tích của 4 thừa số 5).
Chọn đáp án B.
Câu 3:
Để tìm ước của 15 ta chia lần lượt số đó cho 2; 5; 6; 4 để xét xem 15 chia hết cho những số nào, khi đó số được chia hết sẽ là ước của 15.
Ta thấy trong 4 đáp án thì 15 chỉ chia hết cho 5.
Chọn đáp án D.
Câu 4:
Dấu hiệu chia hết cho 2: “Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.”
Vây trong 4 số 326; 124; 963; 148 có 3 số chia hết cho 2.
Chọn đáp án D.
Câu 5:
Khẳng định đúng là 1 ∈ P.
Chọn đáp án A.
Câu 6:
11 lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó → Số nguyên tố
15 lớn hơn 1, chia hết cho 1, 3, 5 và chính nó → Hợp số
26 lớn hơn 1, chia hết cho 1, 2, 13 và chính nó → Hợp số
12 lớn hơn 1, chia hết cho 1, 2, 3, 4, 6, và chính nó → Hợp số
31 lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó → Số nguyên tố
Vậy có 3 hợp số.
Chọn đáp án D.
Câu 7:
Trong thiết kế logo Mitsubishi được tạo nên bởi 3 hình thoi.
Chọn đáp án A.
Câu 8:
Trong các số trên, số nguyên tố là 17, vì 17 lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 17.
Chọn đáp án A.
Câu 9:
Dấu hiệu chia hết cho 5: “Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.”
Vậy số chia hết cho 5 trong các số trên là: 125.
Chọn đáp án B.
Câu 10:
79 + 114 + 21 + 86
= (79 + 21) + (114 + 86)
= 100 + 200 = 300
Chọn đáp án A.
Câu 11:
ABCD là hình thoi nên AB = BC = AD = CD = 5cm
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: AB. AE = 5.2 = 10 (cm2).
Chọn đáp án C.
Câu 12:
Các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 7 là: 1, 3, 5.
Vậy tập hợp E gồm các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 7 là: E = {1; 3; 5}
Chọn đáp án D.
Câu 13:
Giá trị của biểu thức 22 – 2.(32+ 1) bằng
22 – 2.(32+ 1)
= 22 – 2.(9 + 1)
= 22 – 2.10
= 22 – 20
= 2
Chọn đáp án D.
Câu 14:
Ta có: 100 = 4.25 = 22.52
Chọn đáp án C.
Câu 15:
Chu vi hình chữ nhật là:
(8 + 6).2 = 28 (cm)
Chu vi hình thoi có công thức P = 4a
Do đó một cạnh của hình thoi bằng:
28 : 4 = 7 (cm)
Chọn đáp án B.
Câu 16:
36.29 + 36.71
= 36.(29 + 71)
= 36.100
= 3600
Chọn đáp án A.
Câu 17:
Một hình vuông có diện tích bằng 121 cm2. Chu vi của hình vuông đó bằng:
Ta có: 121 = 11 . 11
Do đó một cạnh của hình vuông là: 11 (cm)
Chu vi hình vuông là:
11.4 = 44 (cm)
Chọn đáp án D.
Câu 18:
Có thể thay dấu * bởi chữ số nào trong các chữ số sau thì \(\overline {71*} \) chia hết cho 9?
Ta có: 7 + 1 + * = 8 + *
Để \(\overline {71*} \) chia hết cho 9 thì (8 + *) chia hết cho 9
Số * thỏa mãn là 1.
Chọn đáp án D.
Câu 19:
Chu vi hình vuông là:
6.4 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông bằng chu vi lục giác đều và bằng 24 cm
Độ dài cạnh của lục giác đều là:
24 : 6 = 4 (cm)
Chọn đáp án C.
Câu 20:
Cách 1:
Ta có:
12 = 22.3
20 = 22.5
BCNN(12, 20) = 22.3.5 = 60
BC(12, 20) = B(60) = {0; 60; 120;…}
Cách 2: Trong các số đã cho ở phần đáp án, ta thấy chỉ có số 60 vừa chia hết cho 12, vừa chia hết cho 20 nên 60 là bội chung của 12 và 20.
Chọn đáp án D.
Câu 21:
Ta có:
20 = 22.5
30 = 2.3.5
ƯCLN(20, 30) = 2.5 = 10
ƯC(20, 30) = Ư(10) = {1; 2; 5; 10}
Chọn đáp án B.
Câu 22:
Biết \(\overline {x54y} \) chia hết cho cả 2; 5 và 3. Có bao nhiêu chữ số x thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Để \(\overline {x54y} \) chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
Nên y = 0
Ta có: x + 5 + 4 + 0 = 9 + x
Để \(\overline {x540} \) ⁝ 3 thì (9 + x) chia hết cho 3.
Chữ số x (khác 0, vì là chữ số đầu tiên) thỏa mãn là: 3; 6; 9.
Vậy có 3 chữ số x thỏa mãn.
Chọn đáp án D.
Câu 23:
Đáp án A: 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất → Đúng
Đáp án B: Tổng của hai số nguyên tố lớn hơn 2 luôn là số chẵn → Đúng
Vì các số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ. Nên khi cộng hai số lẻ ta được tổng của chúng là số chẵn.
Ví dụ: 3 + 5 = 8; 79 + 83 = 162
Đáp án C: Không có số nguyên tố nào chia hết cho 3 → Sai
Vì số 3 là số nguyên tố và chia hết cho 3
Đáp án D: Mọi số tự nhiên lớn hơn 5 và chia hết cho 5 đều là hợp số → Đúng
Chọn đáp án C.
Câu 24:
40 = 23.5
60 = 22.3.5
ƯCLN(60, 40) = 22.5 = 20
x ∈ ƯC(60, 40) = Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}
Vì x >4 nên x {5; 10; 20}
Tổng các giá trị của x bằng: 5 + 10 + 20 = 35.
Chọn đáp án B.
Câu 25:
Gọi số học sinh khối 6 của trường Nghĩa Tân là x (học sinh) \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\).
Để xếp số học sinh thành hàng 12, hàng 18 và hàng 20 đều vừa đủ thì
x phải chia hết cho 12, 18 và 20
Hay x ∈ BC(12, 18, 20)
12 = 22.3
18 = 2.32
20 = 22.5
BCNN(12, 18, 20) = 22.32.5 = 180
BC(12, 18, 20) = B(180) = {0; 180; 360; 540; 900;…}
Biết rằng số học sinh khối 6 có khoảng từ 500 đến 600 học sinh.
Vậy số học sinh khối 6 của trường Nghĩa Tân là 540 học sinh.
Chọn đáp án C.
Câu 26:
Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}
Vì x >5 nên x ∈ {10; 20}
Tổng các giá trị bằng: 10 + 20 = 30.
Chọn đáp án C.
Câu 27:
Biết \(\overline {1x23y} \) chia hết cho 5 và 9 nhưng không chia hết cho 2. Khi đó, x + y bằng:
Để \(\overline {1x23y} \) chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng phải là 5.
Nên y = 5
Ta có: 1 + x + 2 + 3 + 5 = 11 + x
Để \(\overline {1x235} \,\,\, \vdots \,\,\,9\) thì (11 + x) phải chia hết cho 9.
Có chữ số x = 7 thỏa mãn (11 + 7 = 18 chia hết cho 9)
Vậy x + y = 7 + 5 = 12.
Chọn đáp án A.
Câu 28:
Gọi số nhóm là x (nhóm, \(x \in {\mathbb{N}^*}\))
Để số học sinh nam và nữ của mỗi nhóm là như nhau và số nhóm là nhiều nhất thì: x = ƯCLN(24, 30)
24 = 23.3
30 = 2.3.5
ƯCLN(24, 30) = 2.3 = 6
Nên x = 6 (t/m)
Vậy cô giáo có thể chia lớp thành nhiều nhất là 6 nhóm.
Chọn đáp án B.
Câu 29:
B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; …}
Vì 6 x ≤ 18 nên x ∈ {9; 12; 15; 18}
Vậy có 4 giá trị thỏa mãn yêu cầu của bài.
Chọn đáp án D.
Câu 30:
P = 19924+ 20212020
= (…2)4+ (…1)2020
= (…6) + (…1)
= …7
Vậy P có chữ số tận cùng là 7.
Chọn đáp án D.
Câu 31:
(x + 2)(y – 1) = 7
Suy ra (x + 2) và (y – 1) ∈ Ư(7) = {1; 7}
Vì x, y là các số tự nhiên nên x + 2 ≥ 2
Nên x + 2 = 7 và y – 1= 1
Suy ra x = 5 và y = 2
Vậy x.y = 5.2 = 10
Chọn đáp án C.
Câu 32:
x2+ 117 = y2
Dễ thấy y2>117
nên y >10
Do y là số nguyên tố nên y lẻ suy ra y2lẻ
Mà x2+ 117 = y2nên x2chẵn suy ra x chẵn
Mà x là nguyên tố nên x = 2 (vì 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất).
Thay vào đề bài ta có:
22+ 117 = y2
121 = y2
112= y2
Suy ra y = 11
Vậy x + 2y = 2 + 2.11 = 24
Chọn đáp án D.