Đề kiểm tra Giữa kì 2 Vật lí 8 có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Vật lí 8 có đáp án (Mới nhất) - Đề 4
-
875 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Công thức tính công cơ học: A = F.s
Trong đó:
+ F là lực tác dụng vào vật (N).
+ s là quãng đường mà vật dịch chuyển (s).
Công thức tính công cơ học: A = F.s
Trong đó:
+ F là lực tác dụng vào vật (N).
+ s là quãng đường mà vật dịch chuyển (s).
Câu 2:
Một quả dừa có trọng lượng 25 N rơi từ trên cây cách mặt đất 8 m. Công của trọng lực là bao nhiêu?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Công của trọng lực là: A = F.s = 25.8 = 200 J.
Công của trọng lực là: A = F.s = 25.8 = 200 J.
Câu 3:
Động cơ ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 1800 N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36 km/h trong 10 phút. Công của lực kéo của động cơ có giá trị là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Đổi 36 km/h = 10 m/s; 10 phút = 600 s
- Quãng đường mà ô tô chuyển động là: s = v.t = 10.600 = 6000 m
- Công của lực kéo của động cơ ô tô là: A = F.s = 1800.6000 = 10800000 J = 10,8 MJ.
Đổi 36 km/h = 10 m/s; 10 phút = 600 s
- Quãng đường mà ô tô chuyển động là: s = v.t = 10.600 = 6000 m
- Công của lực kéo của động cơ ô tô là: A = F.s = 1800.6000 = 10800000 J = 10,8 MJ.
Câu 4:
Đơn vị của công cơ học là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Công cơ học có đơn vị là Jun (J) hoặc N.m
Công cơ học có đơn vị là Jun (J) hoặc N.m
Câu 5:
Trọng lực của vật không thực hiện công cơ học khi
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không.
=> Trọng lực không thực hiện công cơ học khi vật trượt trên mặt bàn nằm ngang.
Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không.
=> Trọng lực không thực hiện công cơ học khi vật trượt trên mặt bàn nằm ngang.
Câu 6:
Công của lực nào làm quả táo rơi xuống đất?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Công của trọng lực (lực hút của Trái Đất) làm cho quả táo rơi xuống đất.
Công của trọng lực (lực hút của Trái Đất) làm cho quả táo rơi xuống đất.
Câu 7:
Dùng cần cẩu nâng thùng hàng khối lượng 2500 kg lên cao 12 m. Công thực hiện trong trường hợp này là bao nhiêu?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
- Trọng lượng của thùng hàng là:
P = 10.m = 10.2500 = 25000 N
- Công mà động cơ của cần cẩu đó dùng để nâng thùng hàng là:
A = F.s = P.h = 25000.12 = 300000 J = 300 kJ.
- Trọng lượng của thùng hàng là:
P = 10.m = 10.2500 = 25000 N
- Công mà động cơ của cần cẩu đó dùng để nâng thùng hàng là:
A = F.s = P.h = 25000.12 = 300000 J = 300 kJ.
Câu 8:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Câu 9:
Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Câu 10:
Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
A - Hòn bi lăn trên mặt bàn tức là hòn bi chuyển động => có công cơ học.
B - Gió thổi mạnh vào bức tường nhưng bức tường không xê dịch không biến dạng => không có công cơ học.
C - Lực sĩ tác động lực vào quả tạ đưa lên đưa xuống => có công cơ học.
D - Người thợ mỏ tác dụng lực đẩy làm cho xe goòng chuyển động => có công cơ học.
A - Hòn bi lăn trên mặt bàn tức là hòn bi chuyển động => có công cơ học.
B - Gió thổi mạnh vào bức tường nhưng bức tường không xê dịch không biến dạng => không có công cơ học.
C - Lực sĩ tác động lực vào quả tạ đưa lên đưa xuống => có công cơ học.
D - Người thợ mỏ tác dụng lực đẩy làm cho xe goòng chuyển động => có công cơ học.
Câu 11:
Độ lớn của công cơ học phụ thuộc vào
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Từ công thức tính công cơ học: A = F.s ta thấy độ lớn của A phụ thuộc vào:
+ Lực tác dụng vào vật (F).
+ Quãng đường vật dịch chuyển (s).
Từ công thức tính công cơ học: A = F.s ta thấy độ lớn của A phụ thuộc vào:
+ Lực tác dụng vào vật (F).
+ Quãng đường vật dịch chuyển (s).
Câu 12:
Công thức tính công suất là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Công thức tính công suất
Trong đó:
+ A là công cơ học (J).
+ t là thời gian thực hiện công đó (s).
Công thức tính công suất
Trong đó:
+ A là công cơ học (J).
+ t là thời gian thực hiện công đó (s).
Câu 13:
Giá trị của công suất được xác định bằng:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian:
Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian:
Câu 14:
Một học sinh kéo đều một gầu nước trọng lượng 60 N từ giếng sâu 6 m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Đổi 0,5 phút = 30 s
- Công của học sinh thực hiện để kéo đều gầu nước đó là:
A = F.s = P.h = 60.6 = 360 J
- Công suất của lực kéo đó là:
Đổi 0,5 phút = 30 s
- Công của học sinh thực hiện để kéo đều gầu nước đó là:
A = F.s = P.h = 60.6 = 360 J
- Công suất của lực kéo đó là:
Câu 15:
Để đánh giá xem ai làm việc khoẻ hơn, người ta cần biết:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Để đánh giá xem ai là người khỏe hơn ta cần biết trong cùng một khoảng thời gian ai thực hiện công lớn hơn.
Để đánh giá xem ai là người khỏe hơn ta cần biết trong cùng một khoảng thời gian ai thực hiện công lớn hơn.
Câu 17:
Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm A trên mặt đất, vật lên đến điểm B thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản không khí, trong quá trình vật chuyển động từ A đến B.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Cơ năng của vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.
Vì bỏ qua sức cản của không khí nên cơ năng được bảo toàn.
Cơ năng của vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.
Vì bỏ qua sức cản của không khí nên cơ năng được bảo toàn.
Câu 18:
Trường hợp nào sau đây không có động năng.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Trường hợp ở câu A hòn đá đứng yên trên mặt đất => nó không chuyển động nên không có động năng.
Trường hợp ở câu A hòn đá đứng yên trên mặt đất => nó không chuyển động nên không có động năng.
Câu 19:
Vật có cơ năng khi
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Vật có cơ năng khi vật có khả năng sinh công.
Vật có cơ năng khi vật có khả năng sinh công.
Câu 20:
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật không có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
A - Xe đạp chuyển động so với mặt đất (vật mốc) => có động năng và thế năng.
B - Máy bay chuyển động nên có động năng; máy đang đáp cánh nên thế năng khác 0 (mặt đất là mốc).
C - Con chim đang chuyển động ở một độ cao nào đó so với mặt đất => có cả động năng và thế năng.
D. Chiếc bàn đứng yên và sàn nhà trùng với mặt đất (vật mốc) => không có cả động năng và thế năng.
A - Xe đạp chuyển động so với mặt đất (vật mốc) => có động năng và thế năng.
B - Máy bay chuyển động nên có động năng; máy đang đáp cánh nên thế năng khác 0 (mặt đất là mốc).
C - Con chim đang chuyển động ở một độ cao nào đó so với mặt đất => có cả động năng và thế năng.
D. Chiếc bàn đứng yên và sàn nhà trùng với mặt đất (vật mốc) => không có cả động năng và thế năng.
Câu 21:
Khi đổ 50 ml rượu vào 50 ml nước, ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích bao nhiêu?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Vì giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi đổ rượu vào nước thì các phân tử rượu xen lẫn vào các phân tử nước nên thể tích của hỗn hợp rượu nước giảm.
Vì giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi đổ rượu vào nước thì các phân tử rượu xen lẫn vào các phân tử nước nên thể tích của hỗn hợp rượu nước giảm.
Câu 22:
Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Các chất được tạo thành từ các phân tử, nguyên tử vô cùng nhỏ bé. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách nên phân tử, nguyên tử chất này có thể len lỏi vào khoảng cách giữa các phân tử chất khác.
=>Các phân tử chất khí có thể chui qua khoảng cách giữa các phân tử chất tạo nên quả bóng làm quả bóng bị xẹp đi theo thời gian.
Các chất được tạo thành từ các phân tử, nguyên tử vô cùng nhỏ bé. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách nên phân tử, nguyên tử chất này có thể len lỏi vào khoảng cách giữa các phân tử chất khác.
=>Các phân tử chất khí có thể chui qua khoảng cách giữa các phân tử chất tạo nên quả bóng làm quả bóng bị xẹp đi theo thời gian.
Câu 23:
Chọn phát biểu đúng.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
A – đúng, C – sai. Vì nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé chỉ nhìn thấy qua kính hiển vi hiện đại.
B – sai. Vì nguyên tử, phân tử của các chất khác nhau thì khác nhau.
D – sai. Vì giữa các nguyên tử, phân tử luôn luôn có khoảng cách.
A – đúng, C – sai. Vì nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé chỉ nhìn thấy qua kính hiển vi hiện đại.
B – sai. Vì nguyên tử, phân tử của các chất khác nhau thì khác nhau.
D – sai. Vì giữa các nguyên tử, phân tử luôn luôn có khoảng cách.
Câu 24:
Nước biển có vị mặn vì sao?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Nước biển có vị mặn vì giữa các phân tử muối và phân tử nước có khoảng cách và các phân tử này xen kẽ với nhau.
Nước biển có vị mặn vì giữa các phân tử muối và phân tử nước có khoảng cách và các phân tử này xen kẽ với nhau.
Câu 25:
Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối, mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Vì các chất được tạo thành bởi các nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé và khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể thấy được.
Vì các chất được tạo thành bởi các nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé và khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể thấy được.
Câu 26:
Chọn phát biểu sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
A, B, D – đúng.
C – sai. Vì giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách.
A, B, D – đúng.
C – sai. Vì giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách.
Câu 27:
Chọn phát biểu sai.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
B – sai. Vì nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
B – sai. Vì nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Câu 28:
Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên khi ............. của vật tăng.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên khi nhiệt độ của vật tăng.
Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên khi nhiệt độ của vật tăng.