Đề kiểm tra Giữa kì 2 Vật lí 8 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2

  • 877 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trường hợp nào sau đây lực thực hiện công cơ học?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.

Câu 2:

Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
B, C, D – lực kéo thực hiện công cơ học.
A – trọng lực thực hiện công cơ học.

Câu 3:

Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là: A = F.s
Trong đó:
+ A là công cơ học (J).
+ F là lực tác dụng lên vật (N).
+ s là quãng đường vật dịch chuyển.

Câu 4:

Trong các đơn vị dưới đây, đơn vị của công cơ học là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Đơn vị của công cơ học là jun (J): 1J = 1 N.1 m = 1 N.m

Câu 5:

Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào sau đây vật không thực hiện công cơ học?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
Trong các trường hợp trên, trường hợp hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn không có công cơ học.

Câu 6:

Độ lớn công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Dựa vào công thức: A = F.s
Suy ra, độ lớn công cơ học phụ thuộc vào lực tác dụng lên vật và độ chuyển dời của vật.

Câu 7:

Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2500 kg lên độ cao 24 m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Ta có: m = 2500 kg, h = 24 m
Áp dụng công thức A = F.s = P.h = m.g.h = 600 000J = 600 kJ.

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây đúng với định luật về công?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

Câu 9:

Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Có 4 loại máy cơ đơn giản thường gặp:
+ Ròng rọc cố định
+ Ròng rọc động
+ Mặt phẳng nghiêng
+ Đòn bẩy.

Câu 10:

Người ta đưa vật nặng lên độ cao (h) bằng hai cách:
Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.
Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng.
Phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh công thực hiện trong hai cách làm trên?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Ở các cách:
+ Cách 1: Lợi về đường đi, thiệt về lực.
+ Cách 2: Lợi về lực, thiệt về đường đi.
Còn công thực hiện ở hai cách đều như nhau.

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
B, C , D – đúng.
A – sai vì: Ròng rọc cố định không cho ta lợi về công.

Câu 12:

Khi một mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh cung? Đó là dạng năng lượng nào?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Mũi tên được bắn đi từ cái cung nhờ năng lượng của cánh cung. Đó là thế năng đàn hồi.

Câu 13:

Người ta dùng vật B kéo vật A (có khối lượng mA = 20 kg) chuyển động trên mặt phẳng nghiêng như hình bên. Biết CD = 4 m, DE = 1 m. Bỏ qua ma sát, vật B có thể có khối lượng là bao nhiêu?
Media VietJack
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Media VietJack

Tác dng lên vt A có trng lưng PA và lc kéo F ca si dây có đ ln bng trng lưng PB ca vt B. Ta có công A = F.l = PA.h  F.CD = PB.DE PAF=CDDE=41= 4 Do b qua ma sát nên theo tính cht ca mt phng nghiêng ta có:PAF=PAPB=mA.gmB.g=mAmB= 4  mB= 6kg


Câu 14:

Điều nào sau đây đúng, khi nói về công suất?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian: P=At

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
B, C, D đúng.
A – sai vì: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

Câu 16:

Để biết ai làm việc khỏe hơn ta làm thế nào?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Để biết người nào hay máy nào làm việc khoẻ hơn (năng suất hơn hay thực hiện công nhanh hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

Câu 17:

Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công suất?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Công thức công suất: P=At=F.st
1 W = 1 J/s = 1 N.m/s.
Ngoài ra, mã lực là đơn vị cũ để đo công suất trước đây rất thông dụng nhưng nay ít dùng. Mã lực Pháp (kí hiệu CV) xấp xỉ 736 W, mã lực Anh (kí hiệu HP) xấp xỉ bằng 746 W.

Câu 18:

Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng khuếch tán?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán.
Ở phương án A: vừng được trộn lẫn với đỗ đây là sự trộn lẫn của các vật chất chứ không phải của nguyên tử, phân tử, vì vậy A – không phải là hiện tượng khuếch tán.

Câu 19:

Công suất của một người đi bộ là bao nhiêu nếu trong 2 giờ 30 phút người đó bước đi 1000 bước, mỗi bước cần một công 45 J.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Đổi t = 2 h 30 phút = 9000 s
Mỗi bước cần 1 công A’ = 45 J, vậy 1000 bước cần công là:
A = 1000.45 = 45 000J
Công suất đi bộ của người đó là: P=At=450009000=5W

Câu 20:

Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi lực vuông góc với chiều chuyển động của vật.

Câu 21:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về cơ năng?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
B, C, D – đúng.
A – sai vì cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật chứ không phải của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 22:

Vật có cơ năng khi
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.

Câu 23:

Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
- Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Do đó, thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó.

Câu 24:

Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật đàn hồi.

Câu 25:

Vật nào sau đây không có động năng?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
Ta thấy, phương án A – Hòn bi nằm yên trên mặt sàn không chuyển động nên không có động năng.

Câu 26:

Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng vì
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại có cơ năng vì lò xo có khả năng sinh công

Câu 27:

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
A – máy bay chuyển động trên đường băng của sân bay => có động năng.
B – ô tô đang đỗ trong bến xe => có động năng.
C – máy bay đang bay trên cao => có cả động năng và thế năng.
D – ô tô đang chuyển động trên đường => có động năng.

Câu 28:

Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Ở tại vị trí nào viên bi có thế năng lớn nhất?
Media VietJack
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Vật có khối lượng càng lớn và vị trí càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. Tại A viên bi có độ cao so với mặt đất lớn nhất nên viên bi có thế năng lớn nhất.

Câu 29:

Trường hợp nào dưới đây vật thực hiện công cơ học?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
B, C, D không có lực tác dụng, không có sự chuyển dời.
Chỉ có trường hợp A vật thực hiện công cơ học.

Câu 30:

Các chất được cấu tạo từ:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.

Câu 31:

Khuếch tán là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Khuếch tán là hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau.

Câu 32:

Tạo sao hoà tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Hoà tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.

Câu 33:

Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng => A sai

Câu 34:

Vì sao nước biển có vị mặn?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Nước biển có vị mặn các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

Câu 35:

Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.

Câu 36:

Biểu thức tính công suất được biểu diễn:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Công thức công suất: P=At
Trong đó:
+P là công suất (W)
+ A là công do vật thực hiện (J).
+ t là thời gian vật thực hiện công (s).

Câu 37:

Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

Câu 38:

Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Hiện tượng khuếch tán xảy ra với cả ba chất rắn, lỏng, khí.

Câu 39:

Một nhóm các nguyên tử kết hợp lại tạo thành
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Một nhóm các nguyên tử kết hợp lại tạo thành phân tử.

Câu 40:

Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A
Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến nhiệt độ của vật: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương