Hoặc
320,199 câu hỏi
Luyện tập 3 trang 44 Sinh học 10. Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật.
Câu hỏi 5 trang 44 Sinh học 10. Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật?
Câu hỏi 4 trang 43 Sinh học 10. Quan sát hình 8.4, cho biết tên một số phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào.
Vận dụng 1 trang 43 Sinh học 10. Thành phần nào của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau?
Câu hỏi 3 trang 43 Sinh học 10. Quan sát hình 8.3 và nêu chức năng chính của protein trên màng sinh chất.
Tìm hiểu thêm trang 43 Sinh học 10. - Các phân tử sterol thể hiện vai trò điều hòa tính lỏng của màng như thế nào? - Tìm hiểu vai trò của các vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non.
Luyện tập 2 trang 43 Sinh học 10. Phân tử nào quyết định tính thấm của màng sinh chất? Những chất nào có thể dễ dàng đi qua màng?
Luyện tập 1 trang 43 Sinh học 10. Tại sao nói màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc?
Câu hỏi 2 trang 42 Sinh học 10. Quan sát hình 8.2, cho biết phân tử nào trong cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm lipid, nhóm protein.
Câu hỏi 1 trang 42 Sinh học 10. Điều gì sẽ xảy ra đối với tế bào nếu màng sinh chất bị phá vỡ? Chức năng của màng sinh chất là gì?
Mở đầu trang 42 Sinh học 10. Nêu những thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực.
Câu hỏi 4 trang 41 Sinh học 10. Vẽ và mô tả tóm tắt hình dạng các loại vi khuẩn em đã quan sát được. Viết báo cáo thực hành theo gợi ý ở bài 6.
Vận dụng trang 41 Sinh học 10. Tại sao thực vật có khả năng quang hợp mà động vật không có khả năng này?
Luyện tập 4 trang 41 Sinh học 10. Lập bảng phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực về các đặc điểm như. kích thước, thành tế bào, nhân, DNA (dạng vòng hay không vòng), bào quan có màng,… theo gợi ý bảng 7.1
Luyện tập 3 trang 40 Sinh học 10. Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật nào?
Luyện tập 2 trang 40 Sinh học 10. Quan sát hình 7.3 và lập bảng liệt kê những đặc điểm cấu tạo giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật.
Câu hỏi 3 trang 40 Sinh học 10. Quan sát các hình 7.2 và 7.3, nêu những thành phần cấu tạo giống nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Câu hỏi 2 trang 39 Sinh học 10. Tế bào chất của tế bào nhân sơ chứa những thành phần nào?
Luyện tập 1 trang 39 Sinh học 10. Quan sát hình 7.2 và nêu tên các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ tương ứng với từng vai trò sau. a) Bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài. b) Mang thông tin di truyền. c) Bộ máy tổng hợp protein.
Câu hỏi 1 trang 39 Sinh học 10. Theo hệ thống phân loại 5 giới, sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ thuộc giới nào?
Mở đầu trang 39 Sinh học 10. 1. Tế bào vi khuẩn và tế bào bạch cầu (hình 7.1) thuộc loại tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực? 2. So sánh kích thước và cấu tạo của hai loại tế bào này.
Câu hỏi 28 trang 38 Sinh học 10. Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý.
Câu hỏi 27 trang 38 Sinh học 10. Trả lời các câu hỏi sau. - Mô tả hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm và giải thích. - Từ các thí nghiệm trên, nêu những điểm chung trong cách thiết kế các thí nghiệm nhận biết các phân tử sinh học.
Câu hỏi 26 trang 37 Sinh học 10. Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý.
Câu hỏi 25 trang 37 Sinh học 10. Trả lời các câu hỏi sau. - Xác định sự có mặt của protein trong các ống nghiệm. - Nếu tăng nồng độ dung dịch lòng trắng trứng thì màu dung dịch sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.
Câu hỏi 24 trang 37 Sinh học 10. Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý.
Câu hỏi 22 trang 37 Sinh học 10. Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý.
Câu hỏi 21 trang 36 Sinh học 10. Trả lời các câu hỏi sau. - Ống nghiệm nào chứa đường khử? Giải thích. - Ống nghiệm chỉ chứa nước cất và thuốc thử Benedict có ý nghĩa gì trong thí nghiệm này?
Luyện tập 4 trang 36 Sinh học 10. Dựa vào hình 6.11, cho biết đặc điểm cấu tạo nào của phospholipid phù hợp với chức năng của màng sinh chất.
Vận dụng 5 trang 35 Sinh học 10. Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích?
Câu hỏi 20 trang 35 Sinh học 10. Đặc điểm cấu tạo nào của triglyceride thể hiện chức năng dự trữ năng lượng trong tế bào cao hơn polysaccharide?
Câu hỏi 19 trang 35 Sinh học 10. Các lipid trong hình 6.10 được cấu tạo từ những nguyên tố chính nào?
Luyện tập 3 trang 34 Sinh học 10. Xác định loại RNA nào trong ba loại mRNA, tRNA, rRNA tương ứng với mỗi mô tả sau. a) Chiếm khoảng 5% tổng số RNA trong tế bào, đóng vai trò truyền thông tin di truyền từ DNA đến protein. b) Chiếm khoảng 10 – 20%, làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid tương ứng đến ribosome và liên kết với mRNA trong quá trình dịch mã. c) Chiếm khoảng 80%, là thành phần cấu tạo của ri...
Tìm hiểu thêm trang 34 Sinh học 10. Vì sao DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và mỗi cá thể?
Vận dụng 4 trang 34 Sinh học 10. Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống hay truy tìm dấu vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân tóc,…?
Câu hỏi 18 trang 34 Sinh học 10. Vì sao trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bằng nhau?
Luyện tập 2 trang 34 Sinh học 10. Lập bảng phân biệt DNA và RNA về đường pentose, nitrogenousbase, số chuỗi polynucleotide, chức năng.
Câu hỏi 17 trang 34 Sinh học 10. Thành phần cấu tạo nào giúp nhận biết đầu 5’ và đầu 3’ của chuỗi polynucleotide?
Câu hỏi 16 trang 34 Sinh học 10. Nêu vai trò của nucleic acid.
Câu hỏi 15 trang 33 Sinh học 10. Thành phần nào của nucleotide tạo nên cấu trúc đặc trưng của DNA và RNA?
Câu hỏi 14 trang 33 Sinh học 10. Kể tên thành phần nguyên tố và cấu tạo đơn phân của phân tử nucleic acid?
Vận dụng 3 trang 33 Sinh học 10. Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamic acid ở vị trí số 6 thành valine trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin, làm cho phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu. Bậc cấu trúc nào của hemoglobin bị biến đổi?
Câu hỏi 13 trang 33 Sinh học 10. Khi thực hiện chức năng, protein có cấu trúc bậc mấy?
Câu hỏi 12 trang 33 Sinh học 10. Phân biệt các bậc cấu trúc của phân tử hemoglobin. Bậc cấu trúc nào của phân tử protein đóng vai trò quyết định các bậc cấu trúc còn lại?
Tìm hiểu thêm trang 32 Sinh học 10. Tìm ví dụ protein tương ứng với mỗi vai trò của protein trong tế bào và cơ thể.
Vận dụng 2 trang 32 Sinh học 10. Tại sao khẩu phần ăn cần đảm bảo đủ các loại amino acid và đủ lượng protein?
Câu hỏi 11 trang 32 Sinh học 10. Dựa vào hình 6.1, kể tên những thực phẩm giàu protein.
Câu hỏi 10 trang 32 Sinh học 10. Vì sao chỉ có 20 loại amino acid nhưng tạo nên được rất nhiều loại protein?
Câu hỏi 9 trang 32 Sinh học 10. Dựa vào hình 6.7, nêu các nguyên tố chính cấu tạo nên phân tử amino acid.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k