Hoặc
10 câu hỏi
Câu hỏi 4 trang 41 Sinh học 10. Vẽ và mô tả tóm tắt hình dạng các loại vi khuẩn em đã quan sát được. Viết báo cáo thực hành theo gợi ý ở bài 6.
Vận dụng trang 41 Sinh học 10. Tại sao thực vật có khả năng quang hợp mà động vật không có khả năng này?
Luyện tập 4 trang 41 Sinh học 10. Lập bảng phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực về các đặc điểm như. kích thước, thành tế bào, nhân, DNA (dạng vòng hay không vòng), bào quan có màng,… theo gợi ý bảng 7.1
Luyện tập 3 trang 40 Sinh học 10. Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật nào?
Luyện tập 2 trang 40 Sinh học 10. Quan sát hình 7.3 và lập bảng liệt kê những đặc điểm cấu tạo giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật.
Câu hỏi 3 trang 40 Sinh học 10. Quan sát các hình 7.2 và 7.3, nêu những thành phần cấu tạo giống nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Câu hỏi 2 trang 39 Sinh học 10. Tế bào chất của tế bào nhân sơ chứa những thành phần nào?
Luyện tập 1 trang 39 Sinh học 10. Quan sát hình 7.2 và nêu tên các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ tương ứng với từng vai trò sau. a) Bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài. b) Mang thông tin di truyền. c) Bộ máy tổng hợp protein.
Câu hỏi 1 trang 39 Sinh học 10. Theo hệ thống phân loại 5 giới, sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ thuộc giới nào?
Mở đầu trang 39 Sinh học 10. 1. Tế bào vi khuẩn và tế bào bạch cầu (hình 7.1) thuộc loại tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực? 2. So sánh kích thước và cấu tạo của hai loại tế bào này.
85.4k
53.4k
44.6k
41.6k
39.7k
37.4k
36.1k
34.9k
33.7k
32.4k