Lập bảng phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực về các đặc điểm như: kích thước, thành tế bào, nhân, DNA
220
14/04/2023
Luyện tập 4 trang 41 Sinh học 10: Lập bảng phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực về các đặc điểm như: kích thước, thành tế bào, nhân, DNA (dạng vòng hay không vòng), bào quan có màng,… theo gợi ý bảng 7.1
Trả lời
Đặc điểm
|
Tế bào nhân sơ
|
Tế bào nhân thực
|
Kích thước
|
- Kích thước nhỏ (0,5 – 10 µm)
|
- Kích thước lớn (10 – 100 µm)
|
Thành tế bào
|
- Có thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan
|
- Có thể có thành tế bào được cấu tạo từ cellulose (thực vật), chitin (nấm) hoặc không có thành tế bào (động vật)
|
Nhân
|
- Chưa có màng nhân bao bọc (vùng nhân)
|
- Đã có màng nhân bao bọc (nhân hoàn chỉnh)
|
DNA
|
- DNA dạng vòng, có kích thước nhỏ
|
- DNA dạng thẳng, có kích thước lớn hơn, liên kết với protein tạo nên NST trong nhân
|
Bào quan
có màng
|
- Không có các loại bào quan có màng, chỉ có bào quan không màng là ribosome.
|
- Có nhiều loại bào quan có màng và không màng bao bọc như ti thể, lục lạp, không bào,…
|
Hệ thống
nội màng
|
- Không có hệ thống nội màng
|
- Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang riêng biệt.
|
Đại diện
|
- Vi khuẩn,…
|
- Nấm, thực vật, động vật
|
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước
Bài 6:Các phân tử sinh học
Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực
Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất
Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme