Hoặc
321,199 câu hỏi
Câu hỏi 2 trang 20 Hóa học 11. Dựa vào thuyết acid – base của Br∅nsted – Lowry, hãy xác định chất nào là acid, chất nào là base trong các phản ứng sau. a) CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO- + H3O+ b) S2- + H2O ⇌ HS- + OH-
Hoạt động trang 19 Hóa học 11. Cho các dung dịch. HCl, NaOH, Na2CO3. a) Viết phương trình điện li của các chất trên. b) Sử dụng máy đo pH (hoặc giấy pH) xác định pH, môi trường (acid/base) của các dung dịch trên. c) Theo khái niệm acid – base trong môn Khoa học tự nhiên ở lớp 8, trong những chất cho ở trên. Chất nào là acid? Chất nào là base?
Câu hỏi 1 trang 18 Hóa học 11. Viết phương trình điện li của các chất sau. HF, HI, Ba(OH)2, KNO3, Na2SO4.
Hoạt động trang 18 Hóa học 11. So sánh khả năng phân li trong nước của HCl và CH3COOH Kết quả thử tính dẫn điện với dung dịch HCl 0,1 M và dung dịch CH3COOH 0,1 M cho thấy trường hợp cốc đựng dung dịch HCl 0,1 M bóng đèn sáng hơn. Thực hiện yêu cầu sau. Hãy so sánh số ion mang điện trong hai dung dịch trên, từ đó cho biết acid nào phân li mạnh hơn.
Hoạt động trang 17 Hóa học 11. Tìm hiểu chất điện li và chất không điện li Kết quả thử tính dẫn điện với các dung dịch hydrochloric acid (HCl), sodium hydroxide (NaOH), saccharose (C12H22O11), ethanol (C2H5OH) được trình bày trong bảng dưới đây. Hãy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng vào vở.
Hoạt động trang 16 Hóa học 11. Tìm hiểu về sự điện li Thí nghiệm thử tính dẫn điện của nước, muối ăn và dung dịch muối ăn được thực hiện như mô tả trong Hình 2.2. Thực hiện yêu cầu. a) Hãy nhắc lại khái niệm dòng điện. b) Đèn sáng cho thấy dung dịch NaCl dẫn điện, chứng tỏ dung dịch có hạt mang điện. Đó có thể là loại hạt nào (electron, phân tử NaCl, cation hay anion)? c) Hãy giải thích sự tạo thà...
Mở đầu trang 16 Hóa học 11. Hình 2.1 cho thấy giá trị pH của dung dịch một số chất thông dụng. Vậy pH là gì? pH có ảnh hưởng gì đến đời sống? Xác định pH như thế nào?
Vận dụng trang 59 Lịch Sử 8. Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và internet, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 - 10 câu) giới thiệu về một thành tựu tiêu biểu hoặc một danh nhân văn hoá có nhiều đóng góp trong các thế kỉ XVIII - XIX.
Luyện tập trang 59 Lịch Sử 8. Lập bảng thống kê những thành tựu và tác động chủ yếu của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX.
Câu hỏi 2 trang 59 Lịch Sử 8. Phân tích tác động của những thành tựu văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX đối với xã hội loài người.
Câu hỏi 1 trang 59 Lịch Sử 8. Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII-XIX.
Câu hỏi trang 58 Lịch Sử 8. Nêu những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật trong thế kỉ XIX. Phân tích tác động của những thành tựu đó đối với xã hội loài người.
Câu hỏi 12 trang 14 Hóa học 11. Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết hợp với oxygen theo phản ứng thuận nghịch được biểu diễn đơn giản như sau. Hb + O2 ⇌ HbO2 Ở phổi, nồng độ oxygen lớn nhất nên cân bằng trên chuyển dịch sang phải, hemoglobin kết hợp với oxygen. Khi đến các mô, nồng độ oxygen thấp, cân bằng trên chuyển dịch sang trái, giải phóng oxygen. Nếu thiếu oxygen ở não, con người có thể...
Câu hỏi trang 57 Lịch Sử 8. Nêu những thành tựu tiêu biểu về khoa học. Phân tích tác động của các thành tựu đó đối với đời sống xã hội loài người trong các thế kỉ XVIII - XIX.
Câu hỏi 11 trang 14 Hóa học 11. Trong công nghiệp, khí hydrogen được điều chế như sau. Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H2 (gọi là khí than ướt). C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2 Trộn khí than ướt với hơi nước, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác Fe2O3. CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g) a) Vận dụng nguyên lí Le Chatelier, hãy cho biết cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế nào để c...
Mở đầu trang 56 Bài 13 Lịch Sử 8. Trong các thế kỉ XVIII - XIX, xã hội loài người đã có những thành tựu lớn về khoa học, kĩ thuật và văn học, nghệ thuật. Hình ảnh bên là I. Niu-tơn - người có phát minh khoa học vĩ đại trong thời kì lịch sử này. Theo em, đó là phát minh nào? Hãy chia sẻ những điều em biết về những thành tựu khoa học, kĩ thuật mang dấu ấn thời đại, cũng như tác động của các thành tự...
Câu hỏi 10 trang 14 Hóa học 11. Cho các cân bằng sau. a) 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) b) CO(g) + H2O(g) ⇌ H2(g) + CO2(g) c) PCl5(g) ⇌ Cl2(g) + PCl3(g) d) H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
Câu hỏi 9 trang 13 Hóa học 11. Ester là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, một số ester được dùng làm chất tạo mùi thơm cho các loại bánh, thực phẩm. Phản ứng điều chế ester là một phản ứng thuận nghịch. CH3COOH(l) + C2H5OH(l) ⇌ CH3COOC2H5(l) + H2O(l) Hãy cho biết cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào nếu a) Tăng nồng độ của C2H5OH. b) Giảm nồng độ của CH3COOC2H5.
Câu hỏi 8 trang 13 Hóa học 11. Cho các cân bằng sau. CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) Nếu tăng nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
Thí nghiệm 1 trang 10 Hóa học 11. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng. 2NO2(g) ⇌ N2O4(g) (màu nâu đỏ) (không màu) Chuẩn bị. 3 ống nghiệm chứa khí NO2 nút kín có màu giống nhau, cốc nước đá, cốc nước nóng. Tiến hành. - Ống nghiệm (1) để so sánh. - Ngâm ống nghiệm (2) vào cốc nước đá trong khoảng 1 – 2 phút. - Ngâm ống nghiệm (3) vào cốc nước nóng trong khoảng 1 – 2 phút. Lưu ý. NO2 l...
Câu hỏi 7 trang 10 Hóa học 11. Ammonia (NH3) được điều chế bằng phản ứng. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) Ở toC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là. [N2] = 0,45 M; [H2] = 0,14 M; [NH3] = 0,62 M. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên tại t oC.
Câu hỏi 6 trang 10 Hóa học 11. Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng sau. a) Phản ứng tổng hợp ammonia. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) b) Phản ứng nung vôi. CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g)
Hoạt động trang 9 Hóa học 11. Xét phản ứng thuận nghịch. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) Thực hiện phản ứng trên ở trong bình kín, ở nhiệt độ 445 oC với các nồng độ ban đầu khác nhau. Số liệu về nồng độ các chất ở thời điểm ban đầu và trạng thái cân bằng trong các thí nghiệm được trình bày trong Bảng 1.2. Bảng 1.2. Nồng độ các chất của phản ứng H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) ở thời điểm ban đầu và ở trạng thái cân...
Câu hỏi 5 trang 9 Hóa học 11. Cho các nhận xét sau. a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau. c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ các chất đầu. d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi. Các nhận xét đúng là A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c)....
Câu hỏi 4 trang 9 Hóa học 11. Cho phản ứng. 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g) a) Vẽ dạng đồ thị biểu diễn tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gian. b) Xác định trên đồ thị thời điểm phản ứng trên bắt đầu đạt đến trạng thái cân bằng.
Hoạt động trang 8 Hóa học 11. Xét phản ứng thuận nghịch. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Số liệu về sự thay đổi số mol các chất trong bình phản ứng ở thí nghiệm 1 được trình bày trong Bảng 1.1 dưới đây. Bảng 1.1. Số mol các chất trong bình phản ứng của thí nghiệm 1 thay đổi theo thời gian Thực hiện các yêu cầu. a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi số mol các chất theo thời gian. b) Từ đồ thị, nhận xét về sự...
Câu hỏi 3 trang 8 Hóa học 11. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu. B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu. C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn. D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùn...
Câu hỏi 2 trang 8 Hóa học 11. Phản ứng xảy ra khi cho khí Cl2 tác dụng với nước là một phản ứng thuận nghịch. Viết phương trình hoá học của phản ứng, xác định phản ứng thuận, phản ứng nghịch.
Hoạt động trang 6 Hóa học 11. Hai thí nghiệm sau đều được thực hiện ở cùng một điều kiện (bình kín dung tích 10 L, nhiệt độ 445 oC). Thí nghiệm 1. Cho 1 mol H2 và 1 mol I2 vào bình kín. Kết quả thí nghiệm cho thấy dù thời gian phản ứng kéo dài bao lâu thì trong bình vẫn chỉ tạo ra 1,6 mol HI; còn dư 0,2 mol H2 và 0,2 mol I2. Thí nghiệm 2. Thí nghiệm 2. Cho 2 mol HI vào bình. Kết quả thí nghiệm cũn...
Mở đầu trang 6 Hóa học 11. Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi các chất đầu thành sản phẩm. Tuy nhiên, có nhiều phản ứng, các chất sản phẩm sinh ra lại có thể phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu. Đối với những phản ứng này, làm thế nào để thu được nhiều sản phẩm hơn và làm tăng hiệu suất phản ứng?
Vận dụng trang 55 Lịch Sử 8. Tìm hiểu từ sách, báo, internet và cho biết Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ảnh hưởng như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
Luyện tập 2 trang 55 Lịch Sử 8. Hãy lập và hoàn thành bảng về diễn biến, ý nghĩa và tác động của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Luyện tập 1 trang 55 Lịch Sử 8. Vì sao nói Chiến tranh thế giới thứ nhất là chiến tranh đế quốc phi nghĩa?
Câu hỏi 2 trang 55 Lịch Sử 8. Khai thác tư liệu 2 và cho biết Hồ Chí Minh đã đánh giá thế nào về vai trò của Cách mạng tháng Mười Nga?
Câu hỏi 1 trang 55 Lịch Sử 8. Hãy trình bày ý nghĩa lịch sử và tác động của Cách mạng tháng Mười Nga đối với lịch sử nhân loại.
Câu hỏi 2 trang 54 Lịch Sử 8. Nêu diễn biến chính của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Câu hỏi 1 trang 54 Lịch Sử 8. Trình bày nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Câu hỏi trang 53 Lịch Sử 8. Hãy phân tích hậu quả và tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất đối với lịch sử nhân loại.
Câu hỏi trang 53 Lịch Sử 8. Trình bày nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Mở đầu trang 52 Bài 12 Lịch Sử 8. Quan sát và cho biết những hình ảnh trên liên quan đến các sự kiện lịch sử nào của thế giới? Hãy chia sẻ những điều em biết về các sự kiện đó.
Vận dụng trang 51 Lịch Sử 8. Tìm hiểu thêm về ngày Quốc tế Lao động 1 - 5 và ý nghĩa của sự kiện này trong cuộc sống hiện tại.
Luyện tập 2 trang 51 Lịch Sử 8. C. Mác và Ph. Ăng-ghen có vai trò như thế nào trong phong trào công nhân và cộng sản quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
Luyện tập 1 trang 51 Lịch Sử 8. Lập và hoàn thành bảng (theo gợi ý dưới đây) về những hoạt động tiêu biểu của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. STT Thời gian Địa bàn Hoạt động tiêu biểu
Câu hỏi trang 51 Lịch Sử 8. Mô tả một số hoạt động tiêu biểu của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Câu hỏi 2 trang 50 Lịch Sử 8. Khai thác tư liệu trên và thông tin trong mục, hãy cho biết những biểu hiện chứng tỏ Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Công xã Pa-ri là gì?
Câu hỏi 1 trang 50 Lịch Sử 8. Nêu những nét chính về Công xã (1871).
Câu hỏi trang 49 Lịch Sử 8. Lập trục thời gian thể hiện những hoạt động chính của C. Mác, Ph.Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu hỏi trang 49 Lịch Sử 8. Hãy cho biết giai cấp công nhân ra đời như thế nào?
Mở đầu trang 48 Bài 11 Lịch Sử 8. Quan sát hình 1 và hình 2, hãy chia sẻ những hiểu biết của em về các nhân vật cũng như những sự kiện lịch sử liên quan đến nhân vật và tác phẩm đó.
Vận dụng trang 47 Lịch Sử 8. Tìm hiểu thông tin từ sách, bảo và internet, hãy kể tên một số công ti đa quốc gia có phạm vi ảnh hưởng lớn đối với nền kinh tế nhiều nước trên thế giới hiện nay.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k