Hoặc
321,199 câu hỏi
Bài 17.2 trang 29 sách bài tập KHTN 6. Việc làm nào sau đây là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt? A. Giặt giẻ lau bảng bằng nước từ vòi nước B. Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh C. Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc D. Ngâm quả dâu với đường để lấy nước dâu
Bài 17.1 trang 29 sách bài tập KHTN 6. Ở nông thôn, để tách thóc lép ra khỏi thóc, người dân thường đổ thóc rơi trước một cái quạt gió. Những hạt thóc lép sẽ bị gió thổi bay ra, đó là do thóc lép có A. Khối lượng nhẹ hơn B. Kích thước hạt nhỏ hơn C. Tốc độ rơi nhỏ hơn D. Lớp vỏ trấu dễ tróc hơn
Câu 4 trang 35 SBT Toán 7 tập 2. Cho đa thức P(x) = x2 + 5x − 6. Khi đó. A. P(x) chỉ có một nghiệm là x = 1; B. P(x) không có nghiệm; C. P(x) chỉ có một nghiệm là x = −6; D. x = 1 và x = −6 là hai nghiệm của P(x).
Câu 3 trang 35 SBT Toán 7 tập 2. Cho hai đa thức f(x) và g(x) khác đa thức không sao cho tổng f(x) + g(x) khác đa thức không. Khi nào thì bậc của f(x) + g(x) chắc chắn bằng bậc của f(x)? A. f(x) và g(x) có cùng bậc; B. f(x) có bậc lớn hơn bậc của g(x); C. g(x) có bậc lớn hơn bậc của f(x); D. Không bao giờ.
Bài 16.10 trang 29 sách bài tập KHTN 6. Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100g nước biển có 3,5 g muối ăn. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?
Bài 16.9 trang 28 sách bài tập KHTN 6. Cho bảng sau. Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hòa tan của các chất theo chiều tăng dần.
Bài 16.8 trang 28 sách bài tập KHTN 6. Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5 ml nước cất, đánh số (1),(2),(3). - Dùng các thìa giống nhau mỗi thìa xúc một trong các chất rắn dạng bột sau. urea (phân đạm),đường và bột phấn vào các ống nghiệm tương ứng và lắc đều. - Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì urea không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống nghiệm. - Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy r...
Bài 16.7 trang 28 sách bài tập KHTN 6. Thực hiện thí nghiệm sau. chuẩn bị 2 cái bát. Bát (1). trộn đều 1 thìa muối tinh và 3 thìa đường vàng Bát (2). trộn đều 3 thìa muối tinh và 1 thìa đường vàng a) So sánh màu sắc và vị của hỗn hợp trong bát (1) và bát (2). Từ đó rút ra tính chất của hỗn hợp (màu sắc, vị) có phụ thuộc vào yếu tố nào. b) Nếm thử hỗn hợp trong bát, có thể nhận ra sự có mặt của từn...
Bài 16.6 trang 27 sách bài tập KHTN 6. Hãy nối thông tin hai cột cho phù hợp với nhau.
Câu 2 trang 35 SBT Toán 7 tập 2. Cho đa thức G(x) = 4x3 + 2x2 − 5x. Hệ số cao nhất và hệ số tự do của G(x) lần lượt là. A. 4 và 0; B. 0 và 4; C. 4 và – 5; D. – 5 và 4.
Bài 16.5 trang 27 sách bài tập KHTN 6. Không khí là hỗn hợp đồng nhất hay không đồng nhất? Kể tên thành phần các chất có trong không khí
Bài 16.4 trang 27 sách bài tập KHTN 6. Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng? A. Muối ăn B. Nến C. Dầu ăn D. Khí carbon dioxide
Bài 16.3 trang 27 sách bài tập KHTN 6. Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch chỉ chứa một chất tan? A. Nước mắm B. Sữa C. Nước chanh đường D. Nước đường
Bài 16.2 trang 27 sách bài tập KHTN 6. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù? A. Nước muối B. Nước phù sa C. Nước chè D. Nước máy
Bài 16.1 trang 27 sách bài tập KHTN 6. Cho các vật thể. áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là. A. Áo sơ mi B. Bút chì C. Đôi giày D. Viên kim cương
Câu 1 trang 35 SBT Toán 7 tập 2. Biểu thức nào sau đây không là đa thức một biến? A. 3 ; B. – x; C. x + −1x ; D. x2 − 1.
Bài 15.9 trang 26 sách bài tập KHTN 6. Điền từ in nghiêng dưới đây vào chỗ trống cho phù hợp. Chất dinh dưỡng, chuyển hóa, thức ăn, năng lượng Mọi cơ thể sống đều cần chất dinh dưỡng. Thực vật sử dụng ánh mặt trời, nước và khí carbon dioxide để cung cấp cho chúng năng lượng. Động vật phải lấy .(1).thông qua ăn thức ăn.Hầu hết .(2). của chúng là thực vật hoặc động vật khác. Sau khi ăn, thức ăn được...
Bài 15.8 trang 26 sách bài tập KHTN 6. Em hãy ghi lại thực đơn ngày hôm qua của em và xếp các thức ăn đó theo nhóm chất (carbohydrate, protein, chất béo, chất khoáng, vitamin)
Bài 15.7 trang 26 sách bài tập KHTN 6. Hãy nối thông tin hai cột cho phù hợp với nhau.
Bài 15.6 trang 26 sách bài tập KHTN 6. Em hãy kể tên một số thức ăn để cung cấp năng lượng cho cơ thể
Bài 15.5 trang 26 sách bài tập KHTN 6. Nhãn ghi trên bao bì sản phẩm từ các thực phẩm cung cấp thông tin gì về thực phẩm?
Bài 15.4 trang 25 sách bài tập KHTN 6. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Bài 15.3 trang 25 sách bài tập KHTN 6. Em hãy nêu một số cách để bảo quản thực phẩm
Bài 15.2 trang 25 sách bài tập KHTN 6. Hãy nêu các nhóm chất dinh dưỡng quan trọng cho cơ thể người.
Bài 15.1 trang 25 sách bài tập KHTN 6. Lứa tuổi từ 11-15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là. A. carbohydrate B. protein C. calcium D. Chất béo
Bài 14.5 trang 25 sách bài tập KHTN 6. Em hãy tìm hiểu và nêu cách sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,.) an toàn, tiết kiệm.
Bài 14.3 trang 25 sách bài tập KHTN 6. Em hãy cho biết nhiên liệu có thể tồn tại ở những thể nào, lấy ví dụ minh họa
Bài 14.2 trang 25 sách bài tập KHTN 6. Em hãy kể tên các nhiên liệu được dùng trong Hình 14
Bài 14.1 trang 25 sách bài tập KHTN 6. Nhiên liệu hóa thạch A. Là nguồn nhiên liệu tái tạo B. Là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật C. Chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá D. Là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.
Bài 13.8 trang 24 sách bài tập KHTN 6. Hãy tìm hiểu trên bản đồ khoáng sản và kể tên một số quặng quan trọng ở Việt Nam.
Bài 13.7 trang 24 sách bài tập KHTN 6. Em hãy cho biết nguyên liệu chính để chế biến thành . a) Đường ăn b) Gạch c) Xăng
Bài 13.6 trang 24 sách bài tập KHTN 6. Người ta thường chế biến đá vôi thành vôi tôi để làm vật liệu trong xây dựng.Em hãy kể tên một số nơi khai thác đá vôi để nung vôi ở nước ta.
Bài 13.5 trang 24 sách bài tập KHTN 6. Từ hình ảnh gợi ý trong hình 13, em hãy cho biết ứng dụng của đá vôi trong thực tiễn đời sống.
Bài 13.4 trang 24 sách bài tập KHTN 6. Hãy kể tên một số nguyên liệu tự nhiên thường dùng ở Việt Nam.
Bài 13.3 trang 24 sách bài tập KHTN 6. Sau khi lấy quặng ra khỏi mỏ cần thực hiện quá trình nào để thu được kim loại từ quặng? A. Bay hơi B. Lắng gạn C. Nấu chảy D. Chế biến
Bài 13.2 trang 24 sách bài tập KHTN 6. Nguyên liệu nào sau đây được sử dụng trong lò nung vôi? A. Đá vôi B.Cát C. Gạch D. Đất sét
Bài 13.1 trang 24 sách bài tập KHTN 6. Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng? A. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn B. Tránh làm ô nhiễm môi trường C. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công D. Chế biến quặng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao hiệu quả kinh tế
Câu 39. Chứng minh rằng A = n4 – 14n3 + 71n2 – 154n + 120 chia hết cho 24.
Câu 38. Tìm hai chữ số tận cùng của 3999.
Bài 12.10 trang 23 sách bài tập KHTN 6. Hãy kể tên một số ví dụ về việc sử dụng vật dụng cũ để làm thành vật dụng mới.
Bài 12.9 trang 23 sách bài tập KHTN 6. Em hãy cho biết sự cần thiết phải phân loại rác thải sinh hoạt hằng ngày? Kể tên 3-5 loại rác thải trong gia đình có thể tái chế được thành sản phẩm mới.
Câu 37. Trên bãi cỏ có tất cả 25 con trâu và con bò số trâu bằng 1/4 con bò hỏi trên bãi cát. Hỏi có bao nhiêu con trâu, bao nhiêu con bò?
Bài 12.8 trang 23 sách bài tập KHTN 6. Trong các vật liệu sau. nhựa, gỗ, thủy tinh, kim loại, người ta hay dùng vật liệu nào để làm nồi, xoong nấu thức ăn? Tại sao phải chọn vật liệu đó mà không dùng vật liệu khác?
Bài 12.7 trang 23 sách bài tập KHTN 6. Người ta dùng vật liệu gì để làm chốt phích cắm, tay cầm và dây điện của phích cắm điện (Hình 12.3) Để lựa chọn vật liệu làm ra từng bộ phận của phích cắm điện ở trên, người ta dựa vào tính chất nào của vật liệu.
Bài 12.6 trang 23 sách bài tập KHTN 6. Em hãy liệt kê tính chất của các vật liệu theo mẫu dưới đây
Bài 12.5 trang 22 sách bài tập KHTN 6. Cho các đồ vật sau đây (Hình 12.2) Các đồ vật đó được làm từ vật liệu gì?
Bài 12.4 trang 22 sách bài tập KHTN 6. Hãy kể tên các vật liệu được sử dụng để làm bánh xe, khung xe của một chiếc xe đạp (Hình 12.1)
Bài 12.3 trang 22 sách bài tập KHTN 6. Hãy kể tên một số vật dụng được làm từ kim loại.
Bài 12.2 trang 22 sách bài tập KHTN 6. Cho các vật liệu sau. nhựa, thủy tinh, gốm, đá, thép.Số vật liệu nhân tạo là A. 2 B.3 C.4 D.5
Bài 12.1 trang 22 sách bài tập KHTN 6. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt? A. Thủy tinh B. Gốm C. Kim loại D. Cao su
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k