Hoặc
316,199 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 57 Bài 1. Viết 1 - 2 câu nêu suy nghĩ của em về người dân Ê-ti-ô-pi-a trong câu chuyện Đất quý, đất yêu.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 56 Bài 5. Điền dấu câu thích hợp để đánh dấu lời nói của nhân vật trong đoạn văn dưới đây. Hồi ấy, giặc cho hàng trăm tàu lớn tiến vào cửa biển nước ta. Vua Trần Nhân Tông mong tìm được người tài giỏi giúp đánh lui giặc dữ. Yết Kiêu đến gặp vua và nói. Tôi tuy tài hèn sức yếu nhưng cũng quyết cho lũ chúng nó vào bụng cá. . Vua hỏi. . Nhà ngươi cần bao nhiêu người,...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 56 Bài 4. Nêu công dụng của dấu câu trong đoạn văn dưới đây. Sáng nay, lớp Quốc Anh nghe cô kể chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. Cuối buổi, cô dặn cả lớp. “Chúng ta cần phải rèn luyện tính kiên nhẫn”. Về nhà, cậu kể lại chuyện cho mẹ và em gái nghe. Em gái thắc mắc. - Mài như vậy thì lâu lắm mới xong, anh nhỉ? (Theo Bùi Đức Anh)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 56 Bài 3. Viết một câu hỏi và một câu trả lời về lễ hội (hoặc hội), trong đó có dùng dấu gạch ngang. M. - Hội Lim được tổ chức ở đâu? - Hội Lim được tổ chức ở tỉnh Bắc Ninh.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 55 Bài 2. Giới thiệu một lễ hội (hoặc hội) mà em biết.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 55 Bài 1. Đọc câu chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc người có công với dất nước) và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 54 Bài 5. Viết 1 - 2 câu về một nhân vật lịch sử có công với đất nước mà em biết.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 54 Bài 4. Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng dưới đây để tạo thành từ ngữ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 54 Bài 3. Làm bài tập a hoặc b. a. Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Có .ú bé ba tuổi, Vẫn chẳng .ịu nói, cười Thấy giặc Ân xâm lược .ợt vụt cao gấp mười Cưỡi ngựa, vung roi sắt Ra .ận, chú hiên ngang Roi gãy, nhổ .e làng Quật tới tấp, giặc tan. (Theo Phan Thế Anh) b. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống. Vùng đảo ấy bây giờ Không thuyền be qua .(lại/ lạy). Sóng m...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 53 Bài 2. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống. - trú hoặc chú. . ẩn . trọng . ý chăm . cô . - trợ hoặc chợ. . giúp hỗ . hội . viện . . nổi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 53 Bài 1. Viết một câu về sự việc trong từng tranh. . . . .
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 52 Bài 5. Đọc bài Thần Sắt hoặc tìm đọc câu chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc người có công với đất nước) và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 52 Bài 4. Nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong các ví dụ em đã tìm được ở bài tập 3.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 52 Bài 3. Tìm thêm 1 – 2 ví dụ có sử dụng dấu ngoặc kép trong các bài em đã học (ví dụ. Học nghề; Alô, tớ đây; Sự tích ông Đùng, bà Đùng;…).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 51 Bài 2. Điền dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang vào ô trống. a. Gặp vua, Quốc Toản quỳ xuống tâu. ……. Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh! Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội. Vua cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo. …….Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưngcòn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen. (Theo Ng...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 51 Bài 1. Dấu ngoặc kép trong mỗi câu dưới đây dùng để làm gì?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 50 Bài 5. Viết 2 – 3 câu giới thiệu bức tranh cảnh đẹp quê hương mà em vẽ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 50 Bài 4. Tìm 2 – 3 từ ngữ. - Gồm hai tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. M. sinh sôi, xinh xắn,………. - Gồm hai tiếng chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã. M. tỉ mỉ, vững chãi.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 50 Bài 3. Làm bài tập a hoặc b. a. Điền s hoặc x vào chỗ trống. Rừng Tây Nguyên đẹp vì cảnh .ắc thiên nhiên. Khi những cơn mưa đầu mùa đổ .uống, bầu trời vẫn trong. Rừng mát mẻ, .anh tươi. Các đồi gianh vươn lên và cỏ non bò lan ra mặt .uối, như choàng cho rừng một chiếc khăn lấp lánh kim cương. Mặt trời .uyên qua kẽ lá, .ưởi ấm những con .uối trong vắt. (Theo Ay...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 49 Bài 2. Điền sơ hoặc xơ vào chỗ trống.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 49 Bài 1. Em hãy viết 1 – 2 câu mời bạn bè (hoặc du khách) đến thăm quê hương em. G. - Quê hương em ở đâu? - Ở đó có những cảnh đẹp nào?/ Sản phẩm nổi tiếng của quê hương em là gì?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 48 Bài 5. Đặt một câu cảm và một câu khiến trong tình huống sau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 48 Bài 4. Nối câu ở cột A với kiểu câu thích hơp ở cột B.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 48 Bài 3. Đặt 2 – 3 câu với những từ ngữ tìm được ở bài tập 2.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 47 Bài 2. Viết từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 47 Bài 1. Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,….về quê hương, đất nước và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 46 Bài 5. Viết 2 – 3 xã (phường) ở địa phương em.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 46 Bài 4. Viết tên 2 – 3 danh lam thắng cảnh của đất nước mà em biết.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 46 Bài 3. Giải các câu đố sau. a. Tỉnh nào đất tổ Hùng Vương Bốn mùa bóng cọ rợp đường tuổi thơ? (Là tỉnh. .) b. Tỉnh nào non nước quanh quanh Tự hào Bác đã sinh thành từ đây? (Là tỉnh. .) c. Tỉnh nào có vịnh Cam Ranh Nha Trang biển đẹp nổi danh xa gần? (Là tỉnh.…………….)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 45 Bài 2. Gạch dưới những tên riêng viết đúng và sửa lại những tên riêng viết sai.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 45 Bài 1. Viết những điều em nhớ nhất về các nhân vật trong câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 44 Bài 5. Đọc bài Cửa Tùng hoặc tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,. về quê hương, đất nước và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 44 Bài 4. Khoanh vào từ không có nghĩa giống với các từ còn lại. a. đỏ ối, đỏ rực, đỏ chói, hồng tươi, đỏ ửng b. gầy gò, gan góc, gầy guộc, khẳng khiu c. rộng lớn, mênh mông, bao la, mịt mù, bát ngát
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 44 Bài 3. Đặt một câu có hình ảnh so sánh để tả cánh đồng hoặc dòng sông. M. Vào mùa lúa chín, cánh đồng quê tôi như một tấm thảm vàng rực.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 43 Bài 2. Chọn từ thích hợp thay cho từ in đậm trong câu và viết lại câu hoàn chỉnh. a. Những người dân quê tôi rất hiền lành, chịu khó. b. Dưới ánh mặt trời, cánh đồng vàng rực màu lúa chín. c. Đi qua cánh rừng, một dãy núi hùng vĩ hiện ra trước mắt chúng tôi.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 43 Bài 1. Khoanh vào những từ ngữ có nghĩa giống nhau trong các câu in đậm. Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Gió bắt đầu thổi rào rào. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 42 Bài 5. Kể tên một số bài văn, bài thơ viết về cảnh vật quê hương, đất nước Việt Nam mà em tìm được.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 42 Bài 4.Tìm 2 – 3 từ ngữ và viết vào chỗ trống.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 42 Bài 3. Làm bài tập a hoặc b. a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. Sông Bạch Đằng đã đi vào .ang sử .ống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Ai đã đi qua nơi này cũng cảm thấy tự hào về ……uyền thống giữ nước của .a ông ta. (Theo Đoàn Minh Tuấn) b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống. - Đi ng.̣. về xuôi - Non xanh n.´. biếc - Đi tr.´. về sau - V.̣. núi băng rừng
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 41 Bài 2. Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 41 Bài 1. Viết 2 – 3 câu giới thiệu một cảnh đẹp của đất nước Việt Nam mà em biết. G. - Em biết cảnh đẹp nào của đất nước ta? Cảnh đẹp đó ở đâu? - Em thấy cảnh đó đẹp nhất ở điểm nào? - Em có cảm xúc, suy nghĩ gì khi ngắm nhìn cảnh đẹp đó?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 40 Bài 9. Dựa vào tranh dưới đây, đặt 4 câu. câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 40 Bài 8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong bài thơ dưới đây. Lúa và gió Cua con hỏi mẹ Dưới ánh trăng đêm. …… Cô lúa đang hát Sao bỗng lặng im ……. Đôi mắt lim dim Mẹ cua liền đáp. ……. Chú gió đi xa Lúa buồn không hát. (Theo Phạm Hổ)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 39 Bài 7. Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với mỗi từ dưới đây.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 39 Bài 6. Tìm các từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái ngược nhau trong đoạn thơ dưới đây. Sáng đầu thu trong xanh Em mặc quần áo mới Đi đón ngày khai trường Vui như là đi hội. Gặp bạn, cười hớn hở Đứa tay bắt mặt mừng Đứa ôm vai bá cổ Cặp sách đùa trên lưng. Từng nhóm đứng đo nhau Thấy bạn nào cũng lớn Năm xưa bé tí teo, Giờ lớp ba, lớp bốn. (Nguyễn Bùi Vợi)...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 39 Bài 5. Ghi lại những câu thơ em thích nhất trong các bài đã học (Mưa, Ngày hội rừng xanh, Mặt trời xanh của tôi, Mèo đi câu cá).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 38 Bài 4. Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn trên.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 38 Bài 3. Điền dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn dưới đây. Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc …. cá kim bé nhỏ như que diêm màu tím ……… cá ót mặc áo vàng có sọc đen ……. cá khoai trong suốt như miếng nước đá ……….cá song lực lưỡng ……. da đen trũi ……….cá hồng đỏ như lửa,. (Theo Vũ Duy Thông)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 38 Bài 2. Đọc bài Trăng ơi. từ đâu đến? (SHS Tiếng Việt 3, tập hai, trang 72) và thực hiện các yêu cầu dưới đây. a. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ. b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với những gì? c. Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 37 Bài 1. Viết 1 – 2 câu giới thiệu nội dung chính của 3 bài trong số các bài dưới đây.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k