Hoặc
9 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 38 Bài 2. Đọc bài Trăng ơi. từ đâu đến? (SHS Tiếng Việt 3, tập hai, trang 72) và thực hiện các yêu cầu dưới đây. a. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ. b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với những gì? c. Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 39 Bài 6. Tìm các từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái ngược nhau trong đoạn thơ dưới đây. Sáng đầu thu trong xanh Em mặc quần áo mới Đi đón ngày khai trường Vui như là đi hội. Gặp bạn, cười hớn hở Đứa tay bắt mặt mừng Đứa ôm vai bá cổ Cặp sách đùa trên lưng. Từng nhóm đứng đo nhau Thấy bạn nào cũng lớn Năm xưa bé tí teo, Giờ lớp ba, lớp bốn. (Nguyễn Bùi Vợi)...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 37 Bài 1. Viết 1 – 2 câu giới thiệu nội dung chính của 3 bài trong số các bài dưới đây.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 40 Bài 9. Dựa vào tranh dưới đây, đặt 4 câu. câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 40 Bài 8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong bài thơ dưới đây. Lúa và gió Cua con hỏi mẹ Dưới ánh trăng đêm. …… Cô lúa đang hát Sao bỗng lặng im ……. Đôi mắt lim dim Mẹ cua liền đáp. ……. Chú gió đi xa Lúa buồn không hát. (Theo Phạm Hổ)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 39 Bài 7. Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với mỗi từ dưới đây.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 38 Bài 3. Điền dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn dưới đây. Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc …. cá kim bé nhỏ như que diêm màu tím ……… cá ót mặc áo vàng có sọc đen ……. cá khoai trong suốt như miếng nước đá ……….cá song lực lưỡng ……. da đen trũi ……….cá hồng đỏ như lửa,. (Theo Vũ Duy Thông)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 38 Bài 4. Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn trên.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 39 Bài 5. Ghi lại những câu thơ em thích nhất trong các bài đã học (Mưa, Ngày hội rừng xanh, Mặt trời xanh của tôi, Mèo đi câu cá).