Hoặc
318,199 câu hỏi
Câu 3 trang 138 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Trao đổi bài làm với bạn để góp ý và cùng chỉnh sửa.
Câu 2 trang 138 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Viết bài văn miêu tả loài cây có nhiều ở địa phương em.
Câu 5 trang 138 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Dựa vào bài thơ dưới đây, viết 3 – 5 câu, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. GIỌT SƯƠNG Giọt sương đêm long lanh Nằm nghiêng trên phiến lá Lắng tai nghe tiếng đêm Của làng quê êm ả. Sương nghe lời chị gió Thì thào trong vườn trăng Sương nghe tiếng mầm xanh Gọi nhau trong lòng đất. Trăng chuyện trò thân mật Với những vì sao đêm Sương ghi trên lá mềm...
Câu 4 trang 137 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Thêm trạng ngữ để bổ sung thông tin về thời gian, địa điểm hoặc mục đích, nguyên nhân,. cho các câu dưới đây.
Câu 3 trang 137 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Chọn dấu ngoặc kép, dấu hai chấm hoặc dấu gạch ngang thay cho bông hoa trong đoạn văn dưới đây.
Câu 1 trang 136 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Nghe – viết. Tô Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen, sinh ngày 07 tháng 9 năm 1920, tại làng Nghĩa Đô, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông (nay là phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội). Ông là tác giả của nhiều tác phẩm nổi tiếng. “Dế Mèn phiêu lưu kí”,“Truyện Tây Bắc”,. Ông đã được nhà nước Việt Nam tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học – Nghệ thuật.
Câu 5 trang 136 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Giải ô chữ. Tiếng Việt lí thú a. Tìm ô chữ hàng ngang b. Tìm ô chữ hàng dọc màu xanh.
Câu 3 trang 135 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Đọc lại một bài em yêu thích (hoặc đọc thuộc lòng một bài thơ).
Bài 18.9 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Kể tên một số loại nấm có ích và một số loại nấm có hại cho con người và sinh vật.
Bài 18.8 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Nấm hoại sinh (sống trên rơm ra, thân cây gỗ mục, xác động vật,…) có vai trò như thế nào trong tự nhiên?
Bài 18.7 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Nêu những đặc điểm thể hiện sự đa dạng của nấm.
Bài 18.6 trang 47 sách bài tập KHTN 6. Đặc điểm nào dưới đây của nấm giống với vi khuẩn? A. Một số đại diện có cơ thể đa bào B. Cơ thể cấu tạo từ các tế bào nhân thực C. Có lối sống dị dưỡng. hoại sinh hay kí sinh D. Thành tế bào cấu tạo bằng chất kitin
Bài 18.5 trang 47 sách bài tập KHTN 6. Nấm tiếp hợp là loại nấm có đặc điểm nào dưới đây? A. Thể quả nấm có dạng túi B. Sợi nấm phân nhánh màu nâu, xám, trắng C. Sợi nấm sắp xếp thành hình tai mèo D. Thể quả nấm có cấu tạo hình mũ
Bài 18.4 trang 47 sách bài tập KHTN 6. Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng A. hình túi B. sợi nấm phân nhánh C. hình tai mèo D. hình mũ
Bài 18.3 trang 47 sách bài tập KHTN 6. Thành phần cấu tạo nào dưới đây không phải của nấm? A. Mũ nấm B. Thân nấm C. Rễ D. Sợi nấm
Bài 18.2 trang 47 sách bài tập KHTN 6. Nấm không thuộc giới thực vật vì A. nấm không có khả năng sống tự dưỡng B. nấm là sinh vật nhân thực C. nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào D. nấm rất đa dạng về hình thái và môi trường sống
Bài 18.1 trang 47 sách bài tập KHTN 6. Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm? A. Nấm là sinh vật nhân thực B. Tế bào nấm có chứa lục lạp C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ
Câu 1 trang 134 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. a. Dòng chữ trên mỗi cánh buồm cho biết điều gì? b. Theo em, cần ghi những gì vào cánh buồm số 6, 7, 8? c. Hình ảnh những chiếc thuyền đi từ sông ra biển có ý nghĩa như thế nào? Chọn một phương án dưới đây hoặc đưa ra ý kiến của em.
Bài 17.13 trang 46 sách bài tập KHTN 6. Xây dựng khóa lưỡng phân với ba loài nguyên sinh vật sau. trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.
Bài 17.12 trang 46 sách bài tập KHTN 6. Ghép tên nguyên sinh vật (cột A) với vai trò hoặc tác hại tương ứng (cột B). Cột A Cột B 1. Trùng giày a, gây bệnh sốt rét ở người 2. Trùng sốt rét b, gây bệnh kiết lị ở người 3. Trùng kiết lị c, làm thức ăn cho các loài động vật nhỏ
Bài 17.11 trang 46 sách bài tập KHTN 6. Viết tên sinh vật và vai trò của nguyên sinh vật tương ứng với mỗi hình ảnh minh họa trong bảng dưới đây. STT Hình ảnh Tên nguyên sinh vật Vai trò 1 2 3
Bài 17.10 trang 46 sách bài tập KHTN 6. Trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể con người thông qua con đường nào? A. Đường tiêu hóa B. Đường hô hấp C. Đường sinh dục D. Đường bài tiết
Bài 17.9 trang 46 sách bài tập KHTN 6. Đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình? A. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng B. Cơ thể có cấu tạo đơn bào C. Có khả năng quang hợp D. Di chuyển nhờ lông bơi
Bài 17.8 trang 46 sách bài tập KHTN 6. Trùng roi được tìm thấy ở đâu? A. Trong không khí B. Trong đất khô C. Trong cơ thể người D. Trong ngước
Bài 17.7 trang 45 sách bài tập KHTN 6. Phát biểu nào dưới đây về động vật nguyên sinh là sai? A. Không có khả năng sinh sản B. Kích thước hiển vi C. Cấu tạo đơn bào D. Sống trong nước, đất ẩm hoặc cơ thể sinh vật
Bài 17.6 trang 45 sách bài tập KHTN 6. Nhóm nào dưới đây gồm những nguyên sinh vật gây hại? A. Trùng bệnh ngủ, trùng sốt rét, tảo lục đơn bào B. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng lỗ C. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi xanh D. Trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng bệnh ngủ
Bài 17.5 trang 45 sách bài tập KHTN 6. Nguyên sinh vật nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên? A. Trùng sốt rét B. Trùng kiết lị C. Trùng biến hình D. Trùng bệnh ngủ
Bài 17.4 trang 45 sách bài tập KHTN 6. Đặc điểm nào dưới đây không có ở các loài nguyên sinh vật? A. Kích thước hiển vi B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi C. Cơ thể có cấu tạo từ nhiều tế bào D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào
Bài 17.3 trang 45 sách bài tập KHTN 6. Nguyên sinh vật nào dưới đây có màu xanh lục? A. Trùng giày B. Trùng sốt rét C. Tảo silic D. Tảo lục
Bài 17.2 trang 45 sách bài tập KHTN 6. Sinh vật nào dưới đây không phải là nguyên sinh vật? A. Trùng biến hình B. Rêu C. Trùng kiết lị D. Trùng sốt rét
Bài 17.1 trang 45 sách bài tập KHTN 6. Phát biểu nào dưới đây về động vật nguyên sinh là đúng? A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người C. Hình dạng luôn biến đổi D. Không có khả năng sinh sản
Câu hỏi trang 133 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Trao đổi với người thân những việc gia đình cần làm để bảo vệ môi trường.
Câu 1 trang 133 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Yêu cầu. Kể lại một việc em đã tham gia góp phần giữ môi trường sống xanh, sạch, đẹp. Gợi ý.
Câu 4 trang 133 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Nghe thầy cô nhận xét và chỉnh sửa giấy mời theo hướng dẫn.
Câu 3 trang 133 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Trao đổi giấy mời em vừa viết với các bạn để cùng soát lỗi.
Câu 2 trang 133 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Viết giấy mời để mời một bạn lớp bên tới dự buổi thi hùng biện tiếng Việt do lớp em tổ chức. Lưu ý. Em có thể viết giấy mời dựa theo mẫu ở bài tập 1 nhưng nội dung cụ thể cần phù hợp với sự kiện được tổ chức; lựa chọn cách trang trí giấy mời đẹp mắt.
Bài 16.14 trang 44 sách bài tập KHTN 6. Viết tên các thành phần cấu tạo của vi khuẩn vão chỗ … trong hình 16.4.
Bài 16.13 trang 44 sách bài tập KHTN 6. Những biện pháp phòng bệnh do virus và vi khuẩn gây nên dưới đây là đúng hay sai? STT Các biện pháp Đúng Sai 1 Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ 2 Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài 3 Ngủ nhiều nhất có thể 4 Tập thể dục thường xuyên 5 Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
Bài 16.12 trang 44 sách bài tập KHTN 6. Nêu tên các thành phần cấu tạo của virus tương ứng với các số trong hình 16.3.
Bài 16.11 trang 44 sách bài tập KHTN 6. Hãy cho biết hình dạng của những virus được minh họa trong hình 16.2.
Bài 16.10 trang 43 sách bài tập KHTN 6. Virus Corona gây bệnh viêm đường hô hấp cấp ở người có hình dạng nào sau đây? A. Hình đa diện B. Hình cầu C. Hình que D. Hình dấu phẩy
Câu 1 trang 132 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Đọc giấy mời sau và tìm thông tin ứng với các mục nêu ở bên.
Bài 16.9 trang 43 sách bài tập KHTN 6. Vi khuẩn có hại vì A. nhiều vi khuẩn gây bệnh cho động vật, thực vật và người B. vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trường C. vi khuẩn làm hỏng thức ăn. gây ôi thiu, thối rữa D. vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trường; gây bệnh cho động vật, thực vật và người; làm hỏng thức ăn
Bài 16.8 trang 43 sách bài tập KHTN 6. Bộ Y tế khuyến cáo "5K" chung sống an toàn với dịch bệnh do virus Corona là gì? A. Khẩu trang, khử khuẩn, khoảng cách, không tụ tập, khai báo y tế B. Khẩu trang, khử virus, khoảng cách, không tụ tập, khai báo y tế C. Khẩu trang, khử khuẩn, khí hậu, không tụ tập, khai báo y tế D. Khí sạch, khử khuẩn, khoảng cách, không tụ tập, khai báo y tế
Bài 16.7 trang 43 sách bài tập KHTN 6. Loại vi khuẩn nào dưới đây có lợi? A. Vi khuẩn lao B. Vi khuẩn thương hàn C. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu D. Vi khuẩn uốn ván
Bài 16.6 trang 43 sách bài tập KHTN 6. Ý nào dưới đây không đúng với vai trò của vi khuẩn? A. Để chế biến các thực phẩm lên men. sữa chua, dưa muối. B. Làm thuốc chữa tất cả các bệnh C. Phân hủy xác thực vật, động vật D. Làm phân bón vi sinh cho cây trồng
Bài 16.5 trang 42 sách bài tập KHTN 6. Chú thích số 1 trong hình minh họa của tế bào vi khuẩn (hình 16.1) là gì? A. Màng sinh chất B. Tế bào chất C. Nhân tế bào D. Vùng nhân
Bài 16.4 trang 42 sách bài tập KHTN 6. Nhận định não về vi khuẩn dưới đây là đúng? A. Vi khuẩn chưa có cấu tạo tế bào B. Vi khuẩn chỉ sống trong tế bào vật chủ C. Vi khuẩn là sinh vật đơn bào nhỏ bé D. Vi khuẩn không gây bệnh cho con người
Bài 16.3 trang 42 sách bài tập KHTN 6. Bệnh nào dưới đây không phải do virus gây ra? A. Bệnh đốm trắng hoặc nâu trên lá cây B. Bệnh thối rữa ở quả ớt, dâu tây và bí ngô C. Bệnh quai bị ở người D. Bệnh lao ở người
Bài 16.2 trang 42 sách bài tập KHTN 6. Virus không được coi là một sinh vật hoàn chỉnh vì? A. virus thường gây bệnh ở người và động vật B. virus chưa có cấu tạo tế bào C. virus là loại tế bào nhỏ nhất D. virus không có khả năng nhân đôi
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k