Hoặc
25 câu hỏi
Bài 9 trang 81 Toán 8 Tập 1. Tìm các hình bình hành và hình thang có trong Hình 22.
Bài 8 trang 81 Toán 8 Tập 1. Cho tam giác ABC cân tại A, gọi M là trung điểm của BC. Lấy điểm D đối xứng với điểm A qua BC. a) Chứng minh tứ giác ABDC là hình thoi. b) Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và AC, lấy điểm O sao cho E là trung điểm của OM. Chứng minh hai tam giác AOB và MBO vuông và bằng nhau. c) Chứng minh tứ giác AEMF là hình thoi.
Bài 7 trang 81 Toán 8 Tập 1. Cho hình thoi ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết AC = 6 cm, BD = 8 cm. Tính độ dài cạnh của hình thoi ABCD.
Bài 6 trang 81 Toán 8 Tập 1. Quan sát Hình 21. Chứng minh rằng tứ giác EFGH là hình thoi.
Bài 5 trang 80 Toán 8 Tập 1. Cho hình bình hành ABCD. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD; E và F lần lượt là giao điểm của AK và CI với BD. a) Chứng minh tứ giác AEFI là hình thang. b) Chứng minh DE = EF = FB.
Bài 4 trang 80 Toán 8 Tập 1. Cho hình bình hành ABCD (AB > BC). Tia phân giác của góc D cắt AB tại E, tia phân giác của góc B cắt CD tại F. a) Chứng minh DE // BF. b) Tứ giác DEBF là hình gì?
Bài 3 trang 80 Toán 8 Tập 1. Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. a) Chứng minh rằng tứ giác EBFD là hình bình hành. b) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 2 trang 80 Toán 8 Tập 1. Cho hình bình hành ABCD, kẻ AH vuông góc với BD tại H và CK vuông góc với BD tại K (Hình 20). a) Chứng minh tứ giác AHCK là hình bình hành. b) Gọi I là trung điểm của HK. Chứng minh IB = ID.
Bài 1 trang 80 Toán 8 Tập 1. Cần thêm một điều kiện gì để mỗi tứ giác trong Hình 19 trở thành hình bình hành?
Vận dụng 6 trang 79 Toán 8 Tập 1. Một tứ giác có chu vi là 52 cm và một đường chéo là 24 cm. Tìm độ dài của mỗi cạnh và đường chéo còn lại nếu biết hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường.
Vận dụng 5 trang 79 Toán 8 Tập 1. Một hoa văn trang trí được ghép bởi ba hình tứ giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 2 cm (Hình 18). Gọi tên các tứ giác này và tính chu vi của hoa văn.
Khám phá 6 trang 78 Toán 8 Tập 1. Cho ABCD là một hình bình hành. Giải thích tại sao tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau trong mỗi trường hợp sau. Trường hợp 1. AB = AD. Trường hợp 2. AC vuông góc với BD. Trường hợp 3. AC là phân giác góc BAD. Trường hợp 4. BD là phân giác góc ABC.
Vận dụng 4 trang 78 Toán 8 Tập 1. Tính độ dài cạnh của các khuy áo hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,2 cm và 2,4 cm.
Thực hành 3 trang 78 Toán 8 Tập 1. Cho hình thoi MNPQ có I là giao điểm của hai đường chéo. a) Tính MP khi biết MN = 10 dm, IN = 6 dm. b) Tính IMN^ khi biết MNP^=128°.
Khám phá 5 trang 77 Toán 8 Tập 1. a) Hình thoi có là hình bình hành không? b) Cho hình thoi ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo (Hình 13b). Các tam giác OAB, OCB, OCD, OAD có bằng nhau không?
Khám phá 4 trang 76 Toán 8 Tập 1. Hình 11a là hình chụp tấm lưới thép được đan thành nhiều mắt. Hình 11b là hình vẽ phóng to của một mắt lưới. Đo độ dài các cạnh của tứ giác ABCD và rút ra nhận xét.
Vận dụng 3 trang 76 Toán 8 Tập 1. Quan sát Hình 10, cho biết ABCD và AKCH đều là hình bình hành. Chứng minh ba đoạn thẳng AC, BD và HK có cùng trung điểm O.
Thực hành 2 trang 76 Toán 8 Tập 1. Trong các tứ giác ở Hình 9, tứ giác nào không là hình bình hành?
Khám phá 3 trang 75 Toán 8 Tập 1. Cho tứ giác ABCD có P là giao điểm của hai đường chéo. Giải thích tại sao AB // CD và AD // BC trong mỗi trường hợp sau. Trường hợp 1. AB = CD và AD = BC (Hình 7a). Trường hợp 2. AB // CD và AB = CD (Hình 7b). Trường hợp 3. AD // BC và AD = BC (Hình 7c). Trường hợp 4. A^=C^,B^=D^ (Hình 7d). Trường hợp 5. PA = PC, PB = PD (Hình 7e).
Vận dụng 2 trang 74 Toán 8 Tập 1. Mặt trước của một công trình xây dựng được làm bằng kính có dạng hình bình hành EFGH với M là giao điểm của hai đường chéo (Hình 6). Cho biết EF = 40 m, EM = 36 m, HM = 16 m. Tính độ dài cạnh HG và độ dài hai đường chéo.
Vận dụng 1 trang 74 Toán 8 Tập 1. Mắt lưới của một lưới bóng chuyền có dạng hình tứ giác có các cạnh đối song song. Cho biết độ dài hai cạnh của tứ giác này là 4 cm và 5 cm. Tìm độ dài hai cạnh còn lại.
Thực hành 1 trang 74 Toán 8 Tập 1. Cho hình bình hành PQRS với I là giao điểm của hai đường chéo (Hình 4). Hãy chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau có trong hình.
Khám phá 2 trang 74 Toán 8 Tập 1. Cho tứ giác ABCD có các cạnh đối song song. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Hãy chứng tỏ. ‒ Tam giác ABC bằng tam giác CDA. ‒ Tam giác OAB bằng tam giác OCD.
Khám phá 1 trang 73 Toán 8 Tập 1. Hình 1a là hình ảnh của một thước vẽ truyền dùng để phóng to hay thu nhỏ một hình vẽ có sẵn. Dùng thước đo góc để đo số đo của các cặp góc A^1 và D, C^1 và D của tứ giác ABCD (Hình 1b) rồi rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp cạnh AB và CD; AD và BC.
Khởi động trang 73 Toán 8 Tập 1. Quan sát hình chụp các mái nhà ở phố cổ Hội An, em thấy các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k