Hoặc
12 câu hỏi
Bài 5 trang 82 Toán lớp 10 Tập 1. Quan sát ròng rọc hoạt động khi dùng lực để kéo một đầu của ròng rọc. Chuyển động của các đoạn dây được mô tả bằng các vectơ a→, b→, c→ (Hình 47). a) Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng phương. b) Trong các cặp vectơ đó, cho biết chúng cùng hướng hay ngược hướng.
Bài 4 trang 82 Toán lớp 10 Tập 1. Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 3 cm. Tính độ dài của các vectơ AB→, AC→.
Bài 3 trang 82 Toán lớp 10 Tập 1. Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD. Trong các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu, điểm cuối là một trong bốn điểm A, B, C, D, tìm vectơ ngược hướng với vectơ AB→.
Bài 2 trang 82 Toán lớp 10 Tập 1. Cho đoạn thẳng MN có trung điểm là I. a) Viết các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu, điểm cuối là một trong ba điểm M, N, I. b) Vectơ nào bằng MI→? và NI→?
Bài 1 trang 82 Toán lớp 10 Tập 1. Cho A, B, C là ba điểm thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Viết các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng trong những vectơ sau. AB→, AC→, BA→, BC→, CA→, CB→.
Luyện tập 2 trang 81 Toán lớp 10 Tập 1. Cho tam giác ABC. Vẽ điểm D thỏa mãn AD→=BC→. Tứ giác ABCD là hình gì?
Hoạt động 4 trang 80 Toán lớp 10 Tập 1. Quan sát hai vectơ AB→, CD→ ở Hình 43. a) Nhận xét về phương, về hướng của hai vectơ đó. b) So sánh độ dài của hai vectơ đó.
Hoạt động 3 trang 80 Toán lớp 10 Tập 1. Quan sát hai biển báo ở Hình 41a, Hình 41b, cho biết hai vectơ AB→ và CD→ có cùng hướng hay không.
Hoạt động 2 trang 80 Toán lớp 10 Tập 1. Quan sát Hình 40 và cho biết vị trí tương đối giữa giá của vectơ CD→ với giá của vectơ AB→ và PQ→.
Luyện tập 1 trang 80 Toán lớp 10 Tập 1. Cho tam giác ABC. Viết tất cả các vectơ mà điểm đầu và điểm cuối là A, B hoặc C.
Hoạt động 1 trang 79 Toán lớp 10 Tập 1. Trong công viên, để chỉ dẫn hướng đi và khoảng cách từ công đến khu vui chơi của trẻ em, người ta vẽ đoạn thẳng có mũi tên như Hình 35. Hình ảnh về mũi tên chỉ dẫn cho ta biết những thông tin gì?
Câu hỏi khởi động trang 79 Toán lớp 10 Tập 1. Mũi tên xuất phát từ A đến B trong Hình 34 mô tả chuyển động (có hướng) của một máy bay trên đường băng. Đoạn thẳng AB có hướng được gọi là gì?
85.3k
53.3k
44.6k
41.6k
39.6k
37.3k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k