Hoặc
1,151 câu hỏi
Câu 2. Hòa tan 1,59 gam hỗn hợp A gồm kim loại M và Al trong lượng nước dư. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 0,04 mol khí hiđro thoát ra, còn lại 0,27 gam chất rắn không tan. M là kim loại nào? A. Na; B. K; C. Ca; D. Ba.
Câu 1. Hòa tan một lượng sắt vào 500 ml dung dịch H2SO4 vừa đủ sau phản ứng thu được 33,6 lít khí H2 (ở đktc.) a. Tính khối lượng của sắt tham gia phản ứng b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4.
Câu 50. Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1 . 2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là A. 21,025 gam; B. 20,65 gam; C. 42,05 gam; D. 14,97 gam.
Câu 49. Hoà tan hoàn toàn 0,4 mol Al trong dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là. A. 1,5 mol; B. 1,2 mol; C. 1,35 mol; D. 0,4 mol.
Câu 48. Hóa hơi 1,5 gam chất hữu cơ A người ta thu được thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 (đkc). Khối lượng mol phân tử A. A. 30; B. 16; C. 28; D. 42.
Câu 47. Quan sát Hình 6.4a, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Nêu một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống.
Câu 46. a) Nêu hiện tượng và viết PTHH. Khi cho viên Na vào dung dịch H2SO4 dư b) Nêu hiện tượng và viết PTHH. Khi cho mẩu Ba dư vào dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 45. Nêu hiện tượng và giải thích khi cho. - Đinh sắt vào dung dịch HCl - Một miếng nhôm vào dung dịch CuSO4.
Câu 44. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi đốt cháy sắt trong bình đựng oxi?
Câu 43. Hidrocacbon X có 83,33% khối lượng cacbon. Khi cho X tác dụng với Cl2 chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Công thức của X là. A. Metan; B. 2,2 – đimetylpropan; C. Etan; D. 2,2,3,3 – tetrametylbutan.
Câu 42. Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị H12 trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có hai đồng vị H1 và H2). Biết rằng dH2O=1g/ml và nguyên tử khối của oxi là 16. A. 3,01.1023; B. 6,02. 1023; C. 5,35. 1020; D. 2,67. 1020;
Câu 41. Hiđro và oxi tác dụng với nhau tạo thành nước. Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng? A. 2H + O → H2O B. H2 + O → H2O C. H2 + O2 → 2H2O D. 2H2 + O2 → 2H2O
Câu 40. Nhiệt phân NaHCO3; Ba(HCO3)2 như thế nào?
Câu 39. Vì sao Na2SO4 không tác dụng với HCl?
Câu 38. Vì sao K2SO4 không tác dụng với HCl?
Câu 37. Trong 3 axit HCl, HNO3 và H2SO4 thì axit nào mạnh hơn axit nào? Hãy sắp xếp theo thứ tự?
Câu 36. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH 1,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Tìm V?
Câu 35. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được a gam muối. Giá trị của A là.?
Câu 34. Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng. 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
Câu 33. Hãy tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm 0,44 gam CO2; 0,04 gam H2 và 0,56 gam N2?
Câu 32. Nhận biết các lọ mất nhãn sau. KOH, KCl, KNO3, K2SO4, H2SO4
Câu 31. Có 4 lọ dung dịch mất nhãn sau. HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng? (nếu có)
Câu 30. Hãy giải thích câu nói. Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phấp cờ mà lên.
Câu 29. Hãy chọn dãy chất chỉ có oxit bazơ. A. SO2, Na2O, Fe2O3. B. ZnO, P2O5, Fe2O3. C. ZnO, Na2O, CaO. D. SO2, CO2, P2O5.
Câu 28. Hãy chọn dãy chất chỉ có oxit bazơ. A. NO, K2O, Na2O, BaO, Fe2O3. B. CuO, ZnO, SO3, Na2O, CaO. C. ZnO, CaO, FeO, MgO, Fe2O3. D. SO2, CO2, P2O5, SiO2.
Câu 27. Trong các chất sau, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? a) Đường ăn b) Nước c) Khí hydrogen (được tạo thàn từ nguyên tố H) d) Vitamin C (được tạo thành từ các nguyên tố C, H và O) e) Lưu huỳnh (được tạo thành từ nguyên tố S)
Câu 26. Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc) a) Có bao nhiêu mol oxi? b) Có bao nhiêu phân tử khí oxi? c) Có khối lượng bao nhiêu gam? d) Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử cótrong 3,2 gam khí oxi?
Câu 25. Phát biểu Loại hạt (1) Hạt mang điện tích dương (2) Hạt được tìm thấy cùng với proton trong hạt nhân (3) Hạt có thể xuất hiện với số lượng khác nhau trong các nguyên tử của cùng một nguyên tố. (4) Hạt có trong lớp vỏ xung quanh hạt nhân. (5) Hạt mang điện tích âm. (6) Hạt có khối lượng rất nhỏ, có thể bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử. (7) Hạt không mang điện tích
Câu 24. Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh, đậy bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn. Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu nước có pha dung dịch phenolphtalein. Hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Khí trong bình thủy tinh chuyển thành màu hồng; B. Nước trong chậu từ không màu chuyển thành màu hồng; C. Nước trong chậu phun vào bình thủy tinh thành những tia màu hồng; D. Nước từ chậu tràn vào bình...
Câu 23. Hòa tan 0,54 gam một kim loại R (có hóa trị III ) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (ở đktc). a) Xác định kim loại R b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 22. Hai quả bóng A và B có khối lượng bằng nhau. Bóng A chứa O2, bóng B chứa CH4 thì quả bóng nào lớn hơn. Giải thích và chứng minh. Xem các khí ở cùng điều kiện.
Câu 21. Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Tìm nguyên tố X.
Câu 20. Hai chất. A. Công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau. B. Công thức phân tử và công thức cấu tạo đều khác nhau. C. Công thức phân tử giống nhau nhưng công thức cấu tạo khác nhau. D. Công thức phân tử khác nhau và công thức cấu tạo giống nhau.
Câu 19. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, thu được hỗn hợp hai muối. Quan hệ giữa a và b là A. a ≤ b < 2a B. a < 2b C. a < b < 2a D. a = 2b
Câu 18. H3PO4 không tác dụng dược với BaCl2? Vì sao?
Câu 17. AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng gì?
Câu 16. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. H2SiO3. B. CH3COOH. C. KMnO4. D. C2H5OH.
Câu 15. Sục khí H2S dư qua dung dịch chứa. FeCl3, AlCl3, NH4Cl, CuCl2 đến khi bão hòa thu được kết tủa chứa. A. CuS; B. S và CuS; C. Fe2S3, Al2S3; D. Al(OH)3, Fe(OH)3.
Câu 14. H2O, CuO, Na2O, CO2, P2O5, những oxit nào có thể điều chế cả phản ứng phân hủy và hóa hợp. Viết PTHH?
Câu 13. Thế nào là anion gốc axit trong muối không có và có tính oxi hoá. Lấy ví dụ
Câu 12. Viết phương trình hóa học khi cho glucozơ tác dụng với AgNO3/NH3?
Câu 11. Dựa vào kiến thức đã học về liên kết hoá học hãy giải thích vì sao ethanol C2H5OH tan vô hạn trong nước, khí nitrogen tan ít trong nước.
Câu 10. Giải thích sự hình thành phân tử CaCl2 và vẽ sơ đồ cho nhận electron?
Câu 9. Dãy oxit nào sau đây đều bị khử bởi cacbon khi nung nóng ở nhiệt độ cao? A. ZnO, CuO, PbO, K2O B. CuO, Fe2O3, PbO, ZnO C. CaO, CuO, Al2O3, FeO D. BaO, CuO, PbO, ZnO
Câu 8. Nguyên tử natri được cấu tạo bới 11p, 12n. a, Tính khối lượng của natri theo gam, u. b, Biết natri có bán kính nguyên tử gần đúng là 1,91. 10-10 m. Giả thiết rằng trong tinh thể natri các nguyên tử là những hình cầu, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu chiếm 26% thể tích tinh thể. Tính khối lượng riêng của nguyên tử natri?
Câu 7. Dung dịch fructozơ có làm mất màu dung dịch brom hay không? Vì sao? Để phân biệt dd glucozơ và dd fructozơ ta nên dùng thuốc thử nào?
Câu 6. Fructozơ + H2 Sobitol đúng hay sai?
Câu 5. Cân bằng phương trình. FexOy + O2 → Fe2O3
71.4k
51.2k
43.3k
36.6k
35.8k
35.4k
33.6k
31.8k
30.7k