Hoặc
1,151 câu hỏi
Đề bài. Cho phản ứng hóa học sau. M + HNO3 → M(NO3)n + NO↑ + H2O. Hệ số cân bằng của phản ứng lần lượt là. A. 3, 4n, 3, 2n, 2n; B. 2, 4n, 2, n, 2n; C. 3, 4n, 3, 2n, n; D. 3, 4n, 3, n, 2n.
Đề bài. Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23. A và B là A. P và O; B. N và C; C. P và Si; D. N và S.
Đề bài. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 xM, sau phản ứng thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 xM, thì sau phản ứng thu được a gam kết tủa. Tìm giá trị của x.
Đề bài. Viết lại các công thức sau cho đúng. Na2H2PO4; Mg2(HSO3)3; NH4Cl2
Đề bài. Cho 4,8 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được 0,56 lít khí N2O (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan. A. 31,6 gam; B. 32,6 gam; C. 30,6 gam; D. 29,6 gam.
Đề bài. Nguyên tử silicon có 14 electron. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử này lần lượt là A. 3 lớp electron, 3 electron lớp ngoài cùng; B. 3 lớp electron, 5 electron lớp ngoài cùng; C. 3 lớp electron, 4 electron lớp ngoài cùng; D. 2 lớp electron, 5 electron lớp ngoài cùng.
Đề bài. Cho X là một muối nhôm (khan), Y là một muối vô cơ (khan). Hòa tan m gam hỗn hợp 2 muối X, Y (có cùng số mol) vào nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch A cho tới dư được dung dịch B, kết tủa D và khí C. Axit hóa dung dịch B bằng HNO3 rồi thêm AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này bị đen dần khi để ngoài ánh sáng. Khi thêm dd Ba(OH)2 vào dung dị...
Đề bài 1. Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch HCl. Tính. a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc? b) Khối lượng HCl đã phản ứng? c) Khối lượng muối FeCl2 tạo thành? Đề bài 2. Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 40,8 ; B. 38,0; C. 32,4; D. 35,2.
Đề bài. Viết công thức cấu tạo của Fe2(SO4)3?
Đề bài. Hãy tính khối lượng của 5,6 lít khí N2 ở đktc?
Đề bài. Dung dịch H2SO4 có nồng độ H2SO4 0,005M thì pH bằng bao nhiêu?
Đề bài. Biết N = 14 đvC. Phân từ khối của khí nitrogen N2 là. A. N2 = 28 đvC; B. N2 = 14 đvC; C. N2 = 20 đvC; D. N2 = 7 đvC.
Đề bài. Nhiệt phân hoàn toàn 6,62 gam Pb(NO3)2 thì thu được V lít hỗn hợp khí (đktc). Giá trị của V là?
Đề bài. Tính phần trăm theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất CaCO3?
Đề bài. Ankan X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là A. pentan; B. iso – pentan; C. neo – penan; D. 2,2 – đimetylpropan.
Đề bài. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất. HClO, HClO3, HClO4, H3PO4, H2SO4, H2SO3. Chỉ rõ loại liên kết cộng hoá trị có cực, phân cực, cho nhận trong các chất.
Đề bài. Trong phản ứng. 2Ag + Cl2 → 2AgCl↓. Chọn phát biểu đúng. A. Ag là chất khử B. Ag là chất oxi hóa C. Ag vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa D. Ag không là chất khử, cũng không là chất oxi hóa
Đề bài. Công thức hóa học của chất được tạo bởi Fe (II) và O là. A. Fe3O2; B. Fe3O4; C. Fe2O3; D. FeO.
Đề bài. Dung dịch X có chứa. 0,07 mol Na+, 0,02 mol và x mol . Dung dịch Y có chứa , và y mol H+; tổng số mol và là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của nước) là A. 1; B. 12; C. 13; D. 2.
Đề bài. Để điều chế cao su Buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau. C2H6 C2H4 C2H5OH Buta-1,3-đien Cao su Buna. Tính khối lượng etan cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su Buna theo sơ đồ trên? A.15,625 kg; B. 62,50 kg; C. 46,875 kg; D. 31,25 kg.
Đề bài. Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,10M? (biết Ka() )= 5,56.10-10). Bỏ qua sự phân li của nước.
Đề bài. Nhiệt phân hoàn toàn 72,6 gam muối Fe(NO3)3 trong bình kín, sau một thời gian thu được 53,16 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng của quá trình nhiệt phân là?
Đề bài. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng; B. không hiện tượng gì; C. kết tủa trắng xuất hiện; D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
Đề bài. Tinh chế bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và bột nhôm bằng phương pháp hóa học?
Đề bài. Hiđrat hóa anken (có xúc tác) thu được một ancol duy nhất có công thức C4H9OH. Anken là A. 2 – metylbut – 2 – en; B. but – 2 – en; C. 2 – metylpropen; D. but – 1 – en.
Đề bài. Trộn 1,8 lít dung dịch HCl có pH = 1 với 3,6 lít dung dịch HCl có pH = 2 thì được 5,4 lít dung dịch HCl có pH bằng bao nhiêu?
Đề bài. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch sau. H2SO4, MgCl2, Ca(OH)2?
Đề bài. Viết công thức cấu tạo của N2O5?
Đề bài. Cho 16g CuO tác dụng với 200g H2SO4 nồng độ 19,6%. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X.
Đề bài. a) Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s. (1) Trong 2 nguyên tố A, B nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim? (2) Xác định cấu hình e của A, B và tên của A, B. Cho biết tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của A và B là 7. b) Cho các ion A-, B2+ đều có cấu hình electron của khí tr...
Đề bài. Hòa tan hoàn toàn 36 gam một oxit kim loại trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 80 gam một muối sunfat. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 nói trên trong 600 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 35,5 gam chất rắn khan. Tìm giá trị của V và xác định công thức của oxit kim loại ban đầu.
Đề bài. Tính khối lượng O2 có trong 4,48 lít khí O2 (đktc)? A. 22,4 lít; B. 0,2 gam; C. 3,2 gam; D. 6,4 gam.
Đề bài. Chia hỗn hợp Cu và Al làm 2 phần bằng nhau. - Phần 1. Tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội thì thu được 17,92 lít NO2 (đktc) - Phần 2. Tác dụng với dung dịch HCl thì có 13,44 lít khí H2 (đktc) thoát ra. a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Xác định phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Đề bài. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Thành phần phần trăm theo số nguyên tử của 65Cu là? A. 23,7%; B. 76,3%; C. 72,7%; D. 27,3%.
Đề bài. Một dung dịch A gồm 0,03 mol Ca2+; 0,06 mol Al3+; 0,06 mol ; 0,09 mol . Muốn có dung dịch A cần phải hòa tan hai muối với số mol tương ứng. A. 0,03 mol Ca(NO3)2 và 0,06 mol Al2(SO4)3; B. 0,03 mol CaSO4 và 0,06 mol Al(NO3)3; C. 0,09 mol CaSO4 và 0,06 mol Al(NO3)3; D. 0,03 mol Ca(NO3)2 và 0,03 mol Al2(SO4)3.
Đề bài. Một hợp chất A có phân tử gồm một nguyên tử X và 3 nguyên tử Y, tỉ lệ khối lượng X và Y trong A là 2. 3, phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. a) Xác định công thức hóa học của hợp chất A. b) Tìm % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A.
Đề bài. Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M là A. Al; B. Mg; C. Zn; D. Fe.
Đề bài. Phân lớp electron ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp bằng 6, hiệu số electron của chúng bằng 4. Viết cấu hình electron, xác định số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố A, B.
Đề bài. Cho 34,8g hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. - Phần 1. Cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 4,48 lít khí NO2 ở đktc. - Phần 2. Cho vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Xác định khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Đề bài. Khi trộn Na3PO4 vào dung dịch HCl thì sẽ có những phản ứng nào xảy ra? Viết phương trình phản ứng.
Đề bài. Đổ hỗn hợp axit gồm 0,1 mol H2SO4 và 0,2 mol HCl vào hỗn hợp kiềm lấy vừa đủ gồm 0,3 mol NaOH và 0,05 mol Ca(OH)2. Khối lượng muối tạo thành là?
Đề bài. Dung dịch A chứa các ion. , , ; 0,1 mol và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V đã dùng là A. 0,3; B. 0,15; C. 0,25; D. 0,2.
Đề bài. Canxi nitrat có công thức hoá học Ca(NO3)2, cho biết ý nghĩa gì?
Đề bài. Oxit của một nguyên tố hoá trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là A. Ca; B. Mg; C. Fe; D. Cu.
Đề bài. Cân bằng phương trình hoá học sau. CnH2n-2 + O2 CO2 + H2O
Đề bài. Cho 39,2 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 44 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là
Đề bài. Cho 250ml NaOH 4M vào 50ml Al2(SO4)3 2M sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.
Đề bài. Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2. a. Xác định phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A. b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.
Câu 2. Cho 5 mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 13 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 20%.
71.4k
51.2k
43.3k
36.6k
35.8k
35.4k
33.6k
31.8k
30.7k