Hoặc
20 câu hỏi
Bài 4 trang 102 SBT Toán 11 Tập 2. Cho A và B là hai biến cố độc lập. a) Biết P(A) = 0,8 và P(AB) = 0,2. Tính xác suất của biến cố A∪B. b) Biết P(B) = 0,3 và P(A∪B) = 0,6. Tính xác suất của biến cố A.
Câu 3 trang 101 SBT Toán 11 Tập 2. Một hộp đựng 10 viên bi đỏ được đánh số từ 1 đến 10 và 15 viên bi xanh được đánh số từ 1 đến 15. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ trong hộp. Gọi A là biến cố “Viên bi lấy ra có màu đỏ”, B là biến cố “Viên bi lấy ra ghi số chẵn”. Xác suất của biến cố AB là A. 0,28. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,48.
Câu 1 trang 101 SBT Toán 11 Tập 2. Một lớp học gồm 50 bạn, trong đó có 20 bạn thích chơi bóng đá, 28 bạn thích chơi bóng rổ và 8 bạn thích chơi cả hai môn. Gặp ngẫu nhiên 1 học sinh trong lớp. Xác suất của biến cố “Bạn được gặp thích chơi bóng đá hoặc bóng rổ” là A. 0,16. B. 0,96. C. 0,48. D. 0,8.
Câu 5 trang 101 SBT Toán 11 Tập 2. Xác suất thực hiện thành công một thí nghiệm là 0,7. Thực hiện thí nghiệm đó 2 lần liên tiếp một cách độc lập với nhau. Xác suất của biến cố “Cả 2 lần thí nghiệm đều thành công” là A. 0,7. B. 0,21. C. 0,49. D. 1,4.
Câu 2 trang 101 SBT Toán 11 Tập 2. Một lớp học gồm 50 bạn, trong đó có 20 bạn thích chơi bóng đá, 28 bạn thích chơi bóng rổ và 8 bạn thích chơi cả hai môn. Gặp ngẫu nhiên 1 học sinh trong lớp. Xác suất của biến cố “Bạn được gặp thích chơi bóng đá nhưng không thích chơi bóng rổ” là A. 0,24. B. 0,12. C. 0,4. D. 0,16.
Câu 6 trang 101 SBT Toán 11 Tập 2. Xác suất thực hiện thành công một thí nghiệm là 0,7. Thực hiện thí nghiệm đó 2 lần liên tiếp một cách độc lập với nhau. Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất thí nghiệm thất bại, lần thứ hai thí nghiệm thành công” là. A. 0,21. B. 0,09. C. 0,7. D. 0,8.
Bài 5 trang 102 SBT Toán 11 Tập 2. Một hộp đựng 10 tấm thẻ màu trắng được đánh số từ 1 đến 10 và 5 tấm thẻ màu xanh được đánh số từ 1 đến 5. Các tấm thẻ có cùng kích thước và khối lượng. Rút ra ngẫu nhiên 2 tấm thẻ từ trong hộp. Tính xác suất của các biến cố. a) “Hai thẻ lấy ra có cùng màu”. b) “Có ít nhất 1 thẻ màu trắng và ghi số chẵn trong hai thẻ lấy ra”.
Câu 9 trang 101 SBT Toán 11 Tập 2. Một hộp chứa 5 viên bi xanh và một số viên bi trắng có cùng kích thước và khối lượng. Biết rằng nếu chọn ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp thì xác suất lấy được viên bi xanh là 0,25. Nếu lấy ra 1 viên bi từ hộp thi xác suất của biến cố “Lấy được 1 viên bi trắng” là A. 0,25. B. 0,5. C. 0,75. D. 0,95.
Câu 4 trang 101 SBT Toán 11 Tập 2. Một hộp đựng 10 viên bi đỏ được đánh số từ 1 đến 10 và 15 viên bi xanh được đánh số từ 1 đến 15. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ trong hộp. Gọi A là biến cố “Viên bi lấy ra có màu đỏ”, B là biến cố “Viên bi lấy ra ghi số chẵn”. Xác suất của biến cố A∪B A. 0,4. B. 0,88. C. 0,48. D. 0,68.
Bài 1 trang 102 SBT Toán 11 Tập 2. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 4 chữ số. Tính xác suất của biến cố A. “Số được chọn chia hết cho 2 hoặc 9”.
Bài 3 trang 102 SBT Toán 11 Tập 2. Bốn bạn An, Bình, Châu, Dương đứng ngẫu nhiên thành một hàng ngang để chụp ảnh. Gọi A là biến cố “An đứng cạnh Bình”, B là biến cố “Châu đứng ở đầu hàng”. Tính xác suất của các biến cố AB và A∪B.
Bài 8 trang 102 SBT Toán 11 Tập 2. Một nhóm học sinh gồm 4 bạn nữ và một số bạn nam. Chọn ra ngẫu nhiên 2 bạn từ nhóm. Biết rằng xác suất để 2 bạn được chọn đều là nam là 13. Tính xác suất của biến cố “Cả 2 bạn được chọn có cùng giới tính”.
Bài 2 trang 102 SBT Toán 11 Tập 2. Trong một trò chơi, Trọng chọn ngẫu nhiên 5 số trong 20 số từ 1 đến 20, Thuỷ cũng chọn ra ngẫu nhiên 5 số trong 20 số đó. Tính xác suất của các biến cố A. “Trọng và Thuỷ đều chọn số 1”; B. “Trọng và Thuỷ không chọn được số nào giống nhau”.
Câu 8 trang 101 SBT Toán 11 Tập 2. Cho A và B là hai biến cố độc lập. Biết P(A) = 0,4 và P(AB) = 0,2. Xác suất của biến cố A∪B là A. 0,6. B. 0,7. C. 0,8. D. 0,9.
Bài 7 trang 102 SBT Toán 11 Tập 2. Một hộp chứa 1 viên bi xanh và một số viên bi trắng có cùng kích thước và khối lượng. Biết rằng nếu chọn ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp thì xác suất lấy được 2 bi cùng màu là 0,6. Hỏi trong hộp có bao nhiêu viên bi trắng?
Câu 10 trang 101 SBT Toán 11 Tập 2. Một hộp chứa 5 viên bi xanh và một số viên bi trắng có cùng kích thước và khối lượng. Biết rằng nếu chọn ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp thì xác suất lấy được viên bi xanh là 0,25. Số viên bi trắng trong hộp là A. 20. B. 15. C. 4. D. 1.
Câu 7 trang 101 SBT Toán 11 Tập 2. Cho A và B là hai biến cố độc lập. Biết P(A) = 0,4 và P(AB) = 0,2. Xác suất của biến cố B là A. 0,5. B. 0,6. C. 0,7. D. 0,8.
Bài 9 trang 102 SBT Toán 11 Tập 2. Chọn ngẫu nhiên 2 đỉnh của một hình lục giác đều có cạnh bằng 1. Tính xác suất của biến cố “Khoảng cách giữa hai đỉnh được chọn lớn hơn 3”.
Bài 6 trang 102 SBT Toán 11 Tập 2. Tỉ lệ chuyến bay từ Hà Nội vào Cần Thơ bị chậm giờ là 5%. Tỉ lệ chuyến bay từ Cần Thơ về Hà Nội bị chậm giờ là 3%. Thảo bay từ Hà Nội vào Cần Thơ và bay trở lại Hà Nội sau một tháng. Biết rằng khả năng bị chậm giờ của hai chuyến bay đó là độc lập với nhau. Tính xác suất của biến cố “Hai chuyến bay đều không bị chậm giờ”.
Bài 10 trang 102 SBT Toán 11 Tập 2. Chọn ngẫu nhiên 2 hình vuông trong bảng ô vuông kích thước 3×3. Gọi A là biến cố “Hai hình vuông được chọn có đúng 1 đỉnh chung”, B là biến cố “Hai hình vuông được chọn có 1 cạnh chung”. Tính xác suất của biến cố A∪B.