Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở: R1 = 2 ohm, R2 = 3 ohm, R3 = 4 ohm, R4 = 6 ohm

Câu 23.17 trang 56 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở: R1=2Ω,R2=3Ω,R3=4ΩR4=6Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 18V.

Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở R1 = 2Ω

Hình 23.4

a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.

b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.

Trả lời

a) Đoạn mạch AB có điện trở [R1//R2]nt[R3//R4].

RAB=R1R2R1+R2+R3R4R3+R4=2.32+3+4.64+6=3,6Ω

b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I=UABRAB=183,6=5A.

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là:

I1=U1R1=U12R1=R12.IR1=R1R2R1+R2.IR1=3A.

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là: I2=II1=2A.

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R3 là:

I3=U3R3=U34R3=R34.IR3=R3R4R3+R4.IR3=3A.

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R4 là: I4=II3=2A.

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1, R2 là U1=U2=I.R12=6V.

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3, R4 là U3=U4=I.R34=12V.

Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 3

Bài 22: Cường độ dòng điện

Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Bài 24: Nguồn điện

Bài 25: Năng lượng và công suất điện

Bài tập cuối chương 4

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả