Hoặc
9 câu hỏi
Câu hỏi VI.8 trang 63 SBT Vật Lí 10. Một lò xo có độ cứng 100 N/m, chiều dài tự nhiên 36 cm, một đầu giữ cố định ở A, đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng 10 g có thể trượt không ma sát trên thanh nằm ngang. Thanh quay đều quanh trục Δ thẳng đứng với tốc độ 360 vòng/phút. Lấy . Tính độ dãn của lò xo.
Câu hỏi VI.7 trang 63 SBT Vật Lí 10. Một người buộc hòn đá khối lượng 300 g vào đầu một sợi dây rồi quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 50 cm với tốc độ góc không đổi 8 rad/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng của sợi dây ở điểm thấp nhất của quỹ đạo.
Câu hỏi VI.6 trang 63 SBT Vật Lí 10. Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 15 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trong vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 95 kg. Lấy g = 10 m/s2. Biết tốc độ của xe không đổi là v = 15 m/s. Tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm thấp nhất.
Bài 3.24 trang 63 Toán 8 Tập 1. Cho ba điểm không thẳng hàng. a) Tìm một điểm sao cho nó cùng với ba điểm đã cho là bốn đỉnh của một hình bình hành. Hãy vẽ hình và mô tả cách tìm. b) Hỏi tìm được bao nhiêu điểm như vậy?
Bài 3.23 trang 63 Toán 8 Tập 1. Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm E sao cho B là trung điểm của AE, lấy điểm F sao cho C là trung điểm của DF. Chứng minh rằng. a) Hai tứ giác AEFD, ABFC là những hình bình hành; b) Các trung điểm của ba đoạn thẳng AF, DE, BC trùng nhau.
Bài 3.22 trang 63 Toán 8 Tập 1. Cho hình bình hành ABCD có AB = 3 cm, AD = 5 cm. a) Hỏi tia phân giác của góc A cắt cạnh CD hay cạnh BC? b) Tính khoảng cách từ giao điểm đó đến điểm C.
Bài 3.21 trang 63 Toán 8 Tập 1. Vẽ tứ giác ABCD theo hướng dẫn sau. Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB và đường thẳng a song song với AB. Bước 2. Lấy điểm C ∈ a. Bước 3. Trên a chọn D sao cho CD = AB và A, D nằm cùng phía đối với BC. Hãy giải thích tại sao tứ giác ABCD là hình bình hành.
Bài 3.20 trang 63 Toán 8 Tập 1. Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm M thuộc cạnh AB và điểm N thuộc cạnh CD sao cho AM = CN. Chứng minh rằng. a) AN = CM; b) AMC^=ANC^ .
Bài 3.19 trang 63 Toán 8 Tập 1. Trong các tứ giác ở Hình 3.39, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k