Hoặc
21 câu hỏi
Bài 4.21 trang 14 Sách bài tập KHTN 8. Cho biết độ tan của KCl tại các nhiệt độ như sau. Nhiệt độ (°C) 10 20 30 40 50 Độ tan (g/100 g nước) 31,2 37,2 40,1 42,6 45,8 a) Vẽ đổ thị mô tả mối quan hệ giữa độ tan của KCl và nhiệt độ (trục tung là độ tan, trục hoành là nhiệt độ). b) Nhận xét sự thay đổi độ tan theo nhiệt độ. c) Ước tính độ tan của KCl tại 25 °C.
Bài 4.20 trang 14 Sách bài tập KHTN 8. a) Trộn m1 g dung dịch chất X có nồng độ C1% với m2 g dung dịch chất X có nồng độ C2%. Tính nổng độ phần trăm của dung dịch thu được theo m1, m2, C1, C2. b) Trộn V1 mL dung dịch chất Y có nồng độ C1 M với V2 mL dung dịch chất Y có nồng độ C2 M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được theo Vl, V2, C1, C2 (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích hai...
Bài 4.19 trang 14 Sách bài tập KHTN 8.Trong phòng thí nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh. Hãy tính và trình bày cách pha chế 500 mL dung dịch H2SO4có nồng độ 1 M từ dung dịch H2SO4có nồng độ 98%, khối lượng riêng 1,84 g/mL.
Bài 4.18 trang 14 Sách bài tập KHTN 8.Để xác định độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng, người ta làm như sau. Bước 1. Đun khoảng 60 mL nước đến 80 °C, thêm khoảng 40 g KCl vào nước nóng, khuấy đều. Bước 2. Cân 1 đĩa thuỷ tinh, thấy khối lượng 9,8 g. Bước 3. Chờ hỗn hợp hạ xuống nhiệt độ phòng, sau đó hút một lượng dung dịch, cho vào đĩa thuỷ tinh và cân, thấy khối lượng (đĩa thuỷ tinh + dung dịch) là 1...
Bài 4.17 trang 14 Sách bài tập KHTN 8. Hãy tính và trình bày cách pha chế 50 g dung dịch NaCl 0,9% bằng cách pha loãng dung dịch NaCl 15% có sẵn (dụng cụ, hoá chất có đủ).
Bài 4.16 trang 13 Sách bài tập KHTN 8. Hãy tính và trình bày cách pha chế 100 mLdung dịch HCl 0,25 M bằng cách pha loãng dung dịch HCl 5 M có sẵn (dụng cụ, hoá chất có đủ).
Bài 4.15 trang 13 Sách bài tập KHTN 8. Trong phòng thí nghiệm có cân, ống đong, dung dịch H2SO4 10%. Hãy trình bày các bước thực nghiệm để tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4 trên.
Bài 4.14 trang 13 Sách bài tập KHTN 8. Trong phòng thí nghiệm có một dung dịch Na2CO3, pipette, đĩa thuỷ tinh, cân, tủ sấy. Hãy nêu các bước thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
Bài 4.13 trang 13 Sách bài tập KHTN 8. Trong phòng thí nghiệm (nhiệt độ 30 °C) có dung dịch NaCl bão hoà. Một bạn học sinh ngâm dung dịch này vào cốc nước đá để làm lạnh. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra trong cốc đựng dung dịch.
Bài 4.12 trang 13 Sách bài tập KHTN 8.Ở nhiệt độ phòng, độ tan của KCl trong nước là 40,1 g. Một dung dịch KCl nóng có chứa 75 g KCl trong 150 g nước được làm nguội về nhiệt độ phòng, thấy có KCl rắn tách ra. a) Có bao nhiêu gam KCl còn lại trong dung dịch ở nhiệt độ phòng? b) Có bao nhiêu gam KCl rắn bị tách ra?
Bài 4.11 trang 13 Sách bài tập KHTN 8. a) Cần thêm bao nhiêu gam chất rắn Na2SO4 vào 50 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M để thu được dung dịch có nồng độ 1 M (giả sử thể tích dung dịch không đổi khỉ thêm chất rắn). b) Cần thêm bao nhiêu gam chất rắn KOH vào 75 g dung dịch KOH 10% để thu được dung dịch có nồng độ 32,5%.
Bài 4.10 trang 13 Sách bài tập KHTN 8. Hoà tan hoàn toàn 4 g NaOH và 2,8 g KOH vào 118,2 g nước, thu được 125 mL dung dịch. a) Tính nồng độ phần trăm của NaOH; nồng độ phần trăm của KOH. b) Tính nồng độ mol của NaOH; nồng độ mol của KOH.
Bài 4.9 trang 12 Sách bài tập KHTN 8. Trong phòng thí nghiệm có 150 mL dung dịch KNO3. Một bạn hút ra 4 mL dung dịch trên, cho ra đĩa thuỷ tinh và cho vào tủ sấy. Khi khối lượng đĩa thuỷ tinh giữ nguyên không thay đổi, bạn đó thấy trên đĩa thuỷ tinh còn lại chất bột màu trắng, khối lượng đĩa tăng lên 1,01 g so với ban đầu. a) Tính nồng độ mol của dung dịch KNO3. b) Tính số gam chất tan có trong 15...
Bài 4.8 trang 12 Sách bài tập KHTN 8. Trong phòng thí nghiệm có 100 g dung dịch KCl. Một bạn lấy ra 5 g dung dịch trên, cho ra đĩa thuỷ tinh và cho vào tủ sấy. Khi nước bay hơi hết, trên đĩa thuỷ tinh còn lại chất bột màu trắng. Khối lượng đĩa thuỷ tinh tăng lên 0,25 g so với khối lượng đĩa ban đầu. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl. b) Tính số gam chất tan có trong 100 g dung dịch ban đ...
Bài 4.7 trang 12 Sách bài tập KHTN 8. Rót từ từ 100 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,15 M vào 200 mL nước cất. Tính nồng độ của dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích dung dịch ban đẩu và nước cất).
Bài 4.6 trang 12 Sách bài tập KHTN 8. Trộn 100 g dung dịch đường glucose nồng độ 10% (dung dịch A) với 150 g dung dịch đường glucose nồng độ 15% (dung dịch B) thu được dung dịch C. a) Tính khối lượng đường glucose trong dung dịch A, B và C. b) Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ phần trăm của dung dịch C so với nồng độ phẩn trăm của dung dịch A, B.
Bài 4.5 trang 12 Sách bài tập KHTN 8. Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25°C. b) Để pha được 50 g dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25 °C, cần lấy bao nhiêu gam AgNO3 và bao nhiêu gam nước?
Bài 4.4 trang 12 Sách bài tập KHTN 8. Ở 25 °C, một dung dịch có chứa 20 g NaCl trong 80 g nước. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên. b) Dung dịch NaCl ở trên có phải dung dịch bão hoà không? Biết rằng độ tan của NaCl trong nước ở nhiệt độ này là 36 g.
Bài 4.3 trang 11 Sách bài tập KHTN 8. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? a) Hai dung dịch đường và muối ăn có cùng khối lượng, cùng nồng độ phần trăm thì chứa khối lượng đường và muối ăn bằng nhau. b) Hai dung dịch đường và muối ăn có cùng khối lượng, cùng nổng độ phần trăm thì số mol đường và muối ăn bằng nhau. c) Hai dung dịch NaOH và H2SO4 có cùng thể tích, cùng nồng độ mol thì c...
Bài 4.2 trang 11 Sách bài tập KHTN 8.Khối lượng NaOH có trong 300 m L dung dịch nồng độ 0,15 M là A. 1,8 g. B. 0,045 g. C. 4,5g. D. 0,125g.
Bài 4.1 trang 11 Sách bài tập KHTN 8. Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% là A. 10 g. B. 3 g. C. 0,9 g. D. 0,1 g.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k