Giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài 25: Đa thức một biến
Giải SBT Toán 7 trang 24 Tập 2
Bài 7.7 trang 24 SBT Toán 7 Tập 2: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là đa thức một biến?
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Lời giải:
a) Ta có : = là đa thức một biến.
b) không là đa thức một biến.
c) là đa thức một biến.
d) không là đa thức một biến.
Giải SBT Toán 7 trang 25 Tập 2
a) F(x) = −2 + 4x5 − 2x3 − 4x5 + 3x +3;
b) G(x) = −5x3 + 4 −3x + 4x3 + x2 + 6x – 3.
Lời giải:
a) F(x) = −2 + 4x5 − 2x3 − 4x5 + 3x +3
= (4x5 − 4x5) − 2x3 + 3x + (−2 + 3)
= −2x3 + 3x + 1.
Kết quả ta được F(x) = −2x3 + 3x + 1.
Vì hạng tử có bậc cao nhất là −2x3, bậc 3, nên F(x) là đa thức bậc 3, hệ số cao nhất là −2 và hệ số tự do là 1.
b) G(x) = −5x3 + 4 −3x + 4x3 + x2 + 6x − 3
= (−5x3 + 4x3) + x2 + (−3x + 6x) + (4 − 3)
= −x3 + x2 + 3x + 1
Kết quả ta được G(x) = −x3 + x2 + 3x + 1
Vì hạng tử có bậc cao nhất là −x3, bậc 3, nên G(x) là đa thức bậc 3, hệ số cao nhất là −1 và hệ số tự do là 1.
Lời giải:
Ta có: F(−2) = (−2)3 + 2 . (−2)2 − 2 = −8 + 2.4 − 2 = −8 + 8 − 2 = −2.
F(−1) = (−1)3 + 2 . (−1)2 − 1 = −1 + 2.1 − 1 = −1 + 2 − 1 = 0.
F(0) = 03 + 2 . 02 − 0 = 0.
F(2) = (2)3 + 2 . 22 + 2 = 8 + 2.4 + 2 = 8 + 8 + 2 = 18.
Vậy hai nghiệm của đa thức F(x) là x = −1 và x = 0.
Bài 7.10 trang 25 SBT Toán 7 Tập 2: Tìm đa thức P(x) bậc 3 thỏa mãn các điều kiện sau:
• P(x) khuyết hạng tử bậc hai
• Hệ số cao nhất là 4
• Hệ số tự do là 0
• x = là một nghiệm của P(x)
Lời giải:
Gọi đa thức P(x) có dạng ax3 + bx2 + cx + d .
Vì P(x) khuyết hạng tử bậc hai nên b = 0, khi đó P(x) = ax3 + cx + d.
Ta có hệ số cao nhất của đa thức P(x) là 4 nên a = 4.
Ta lại có hệ số tự do của đa thức P(x) là 0 nên d = 0.
Do đó P(x) = 4x3 + cx
Vì x = là một nghiệm của P(x) nên
P = 4 . + c . = 0
4 . + c . = 0
+ c . = 0
c = −1.
Vậy P(x) = 4x3 − x.
Bài 7.11 trang 25 SBT Toán 7 Tập 2: Cho hai đa thức A(x) = −x4 + 2,5x3 + 3x2 − 4x và B(x) = x4 + .
a) Chứng tỏ rằng x = 0 là nghiệm của đa thức A(x) nhưng không là nghiệm của đa thức B(x).
b) Chứng tỏ rằng đa thức B(x) không có nghiệm.
Lời giải:
a) Thay x = 0 vào đa thức A(x), ta được:
A(0) = −04 + 2,5.03 + 3.02 − 4.0 = 0
Do đó x = 0 là nghiệm của đa thức A(x).
Thay x = 0 vào đa thức B(x) ta được:
B(0) = 04 + = ≠ 0
Do đó x = 0 không là nghiệm của đa thức B(x).
b) Ta biết bằng x4 ≥ 0 với mọi giá trị của x.
Do đó B(x) = x4 + ≥ > 0 với mọi giá trị của x.
Vậy B(x) không có nghiệm.
Lời giải:
Giả sử a là nghiệm chung của cả hai đa thức, ta có: G(a) = H(a) = 0
Ta có: G(a) = a2 −3a + 2 và H(a) = a2 + a − 6
Từ đó suy ra:
(a2 − 3a + 2) − (a2 + a − 6) = G(a) − H(a) = 0
Thu gọn vế trái ta được:
a2 − 3a + 2 − a2 − a + 6 = (a2 − a2) + (−3a − a) + (2 + 6)= −4a + 8 = 0.
Suy ra a = 2.
Thử lại bằng cách tính G(2) và H(2), ta thấy x = 2 đúng là nghiệm của cả hai đa thức G(x) và H(x).
a) Tìm đa thức (biến x) biểu thị số gạch cần mua thêm để xây tường, biết rằng cứ xây mỗi mét khối tường thì cần 542 viên gạch. Xác định bậc và hệ số tự do của đa thức đó.
b) Nếu chỉ dùng số gạch sẵn có thì xây được bức tường cao khoảng bao nhiêu mét? (tính chính xác đến 0,1 m).
Lời giải:
a) Đổi 20cm = 0,2 m
Bức tường có dạng hình hộp chữ nhật với ba kích thước là 0,2 m; 6 m và x (m) (x > 0).
Thể tích của nó là: 0,2.6.x = 1,2x (m3).
Mỗi mét khối tường xây hết 542 viên gạch nên số gạch cần dùng để xây bức tường là: 542.1,2x = 650,4x (viên).
Số gạch đã có là 450 viên.
Vậy số gạch cần mua thêm là:
F(x) = 650,4x − 450.
b) Nếu chỉ dùng số gạch sẵn có để xây tường thì số gạch mua thêm là 0, tức là:
650,4x – 450 = 0
Từ đó ta tính được:
x = 450 : 650,4 ≈ 0,7 (m).
Vậy nếu chỉ dùng số gạch có sẵn thì xây được bức tường cao khoảng 0,7 m.
Lời giải:
Theo đề bài, với a là một số tùy ý, ta luôn có:
a2 + pa + q = (a + 2)2 (1)
Chọn a = 0 thì phương trình (1) trở thành :
0 + 0p + q = (2 + 2)2 suy ra q = 4
Khi đó F(a) = a2 + pa + 4 = (a + 2)2 (2)
Chọn a = 1 thì phương trình (2) trở thành:
12 + p.1 + 4 = (1 + 2)2
1 + p + 4 = 32
p = 9 − 1 − 4 = 4
Vậy q = 4 và p = 4.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến