Sách bài tập Toán 11 Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
Số sách |
[1; 3] |
[4; 6] |
[7; 9] |
[10; 12] |
[13; 15] |
Số học sinh |
5 |
14 |
10 |
8 |
3 |
Hãy ước lượng số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Lời giải:
Bảng số liệu ghép nhóm hiệu chỉnh như sau:
Số sách |
[0,5; 3,5) |
[3,5; 6,5) |
[6,5; 9,5) |
[9,5; 12,5) |
[12,5; 15,5) |
Số học sinh |
5 |
14 |
10 |
8 |
3 |
Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện của các nhóm như sau:
Số sách |
[0,5; 3,5) |
[3,5; 6,5) |
[6,5; 9,5) |
[9,5; 12,5) |
[12,5; 15,5) |
Giá trị đại diện |
2 |
5 |
8 |
11 |
14 |
Số học sinh |
5 |
14 |
10 |
8 |
3 |
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là
= =7,25.
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là [3,5; 6,5).
Do đó, um = 3,5; nm‒1 = 5; nm = 14; nm+1 = 10; um + 1 ‒ um = 6,5 ‒ 3,5 = 3.
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là
= = .
5,63 |
5,58 |
5,42 |
5,58 |
5,56 |
5,54 |
5,55 |
5,40 |
5,60 |
5,56 |
5,46 |
5,51 |
5,58 |
5,48 |
5,61 |
5,50 |
5,54 |
5,64 |
5,43 |
5,63 |
a) Tính cân nặng trung bình của mỗi chi tiết máy.
Lời giải:
a) Cân nặng trung bình của mỗi chi tiết máy là:
(5,63 + 5,58 + 5,42 + 5,58 + 5,56 + 5,54 + 5,55 + 5,40 + 5,60 + 5,56 + 5,46 + 5,51 + 5,58 + 5,48 + 5,61 + 5,50 + 5,54 + 5,64 + 5,43 + 5,63) : 20 = 5,54 (g).
b) Bảng số liệu ghép nhóm của mẫu số liệu đã cho như sau:
Cân nặng |
[5,40; 5,45) |
[5,45; 5,50) |
[5,50; 5,55) |
[5,55; 5,60) |
[5,60; 5;65) |
Số chi tiết |
3 |
2 |
4 |
6 |
5 |
Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện của các nhóm như sau:
Cân nặng |
[5,40; 5,45) |
[5,45; 5,50) |
[5,50; 5,55) |
[5,55; 5,60) |
[5,60; 5;65) |
Giá trị đại diện |
5,425 |
5,475 |
5,525 |
5,575 |
5,625 |
Số chi tiết |
3 |
2 |
4 |
6 |
5 |
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là
= 5,545 (g).
15 |
13 |
7 |
5 |
18 |
13 |
11 |
9 |
10 |
8 |
14 |
11 |
16 |
10 |
9 |
13 |
11 |
12 |
13 |
15 |
12 |
13 |
6 |
8 |
17 |
13 |
6 |
18 |
12 |
13 |
a) Hãy tính số trung bình và mốt của mẫu số liệu trên.
b) Hãy lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên với nhóm đầu tiên là [4,5; 7,5).
c) Hãy ước lượng số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
Lời giải:
a) Ta có bảng tần số như sau:
Giá trị |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
Tần số |
1 |
2 |
1 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
7 |
1 |
2 |
1 |
1 |
2 |
Số trung bình mẫu số liệu là:
(5 + 6 + 7 + 8.2 + 9.2 + 10.2 + 11.3 + 12.3 + 13.7 + 14 + 15.2 + 16 + 17 + 18.2) : 30 = 11,7.
Mốt của mẫu số liệu là 13, do có tần số lớn nhất là 7.
b) Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu đã cho như sau:
Số lượt khách |
[4,5; 7,5) |
[7,5; 10,5) |
[10,5; 13,5) |
[13,5; 16,5) |
[16,5; 19,5) |
Số ngày |
4 |
6 |
13 |
4 |
3 |
c) Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện của các nhóm như sau:
Số lượt khách |
[4,5; 7,5) |
[7,5; 10,5) |
[10,5; 13,5) |
[13,5; 16,5) |
[16,5; 19,5) |
Giá trị đại diện |
6 |
9 |
12 |
15 |
18 |
Số ngày |
4 |
6 |
13 |
4 |
3 |
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
= = 11,6.
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là [10,5; 13,5).
Do đó, um = 10,5; nm‒1 = 6; nm = 13; nm+1 = 4; um + 1 ‒ um = 13,5 ‒ 10,5 = 3.
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:
= = .
4,60 |
4,62 |
4,64 |
4,65 |
4,67 |
4,67 |
4,68 |
4,68 |
4,70 |
4,70 |
4,70 |
4,70 |
4,71 |
4,71 |
4,72 |
4,73 |
4,74 |
4,76 |
4,77 |
4,77 |
4,77 |
4,78 |
4,78 |
4,80 |
4,82 |
4,84 |
4,84 |
4,85 |
4,87 |
4,89 |
4,89 |
4,90 |
4,92 |
4,92 |
4,93 |
4,94 |
4,94 |
4,95 |
4,97 |
4,97 |
4,97 |
4,99 |
4,99 |
5,01 |
5,02 |
5,03 |
5,04 |
5,05 |
5,06 |
5,07 |
a) Hãy lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên với nhóm đầu tiên là [4,6; 4,7).
b) Hãy ước lượng số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Lời giải:
a) Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu đã cho như sau:
Cân nặng (kg) |
[4,6; 4,7) |
[4,7; 4,8) |
[4,8; 4,9) |
[4,9; 5,0) |
[5,0; 5,1) |
Số con ngan |
8 |
15 |
8 |
12 |
7 |
b) Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện của các nhóm như sau:
Cân nặng (kg) |
[4,6; 4,7) |
[4,7; 4,8) |
[4,8; 4,9) |
[4,9; 5,0) |
[5,0; 5,1) |
Giá trị đại diện |
4,65 |
4,75 |
4,85 |
4,95 |
5,05 |
Số con ngan |
8 |
15 |
8 |
12 |
7 |
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
= = 4,84.
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là [4,7; 4,8).
Do đó, um = 4,7; nm‒1 = 8; nm = 15; nm+1 = 8; um + 1 ‒ um = 4,8 ‒ 4,7 = 0,1.
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:
= = 4,75.
Chiều cao (cm) |
[6,2; 6,7) |
[6,7; 7,2) |
[7,2; 7,7) |
[7,7; 8,2) |
[8,2; 8,7) |
Số cây |
10 |
21 |
28 |
12 |
9 |
Hãy ước lượng chiều cao trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Lời giải:
Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện của các nhóm như sau:
Chiều cao (cm) |
[6,2; 6,7) |
[6,7; 7,2) |
[7,2; 7,7) |
[7,7; 8,2) |
[8,2; 8,7) |
Giá trị đại diện |
6,45 |
6,95 |
7,45 |
7,95 |
8,45 |
Số cây |
10 |
21 |
28 |
12 |
9 |
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là
= = .
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là [7,2; 7,7).
Do đó, um = 7,2; nm‒1 = 21; nm = 28; nm+1 = 12; um + 1 ‒ um = 7,7 ‒ 7,2 = 0,5.
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:
= = .
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là khoảng 7,35
Lời giải:
Ta lập bảng thống kê thu nhập của nhân viên hai công ty như sau:
Thu nhập (triệu đồng) |
Giá trị đại diện |
Số nhân viên công ty A |
Số nhân viên công ty B |
[5; 9) |
7 |
12 |
16 |
[9; 13) |
11 |
45 |
40 |
[13; 17) |
15 |
16 |
29 |
[17; 21) |
19 |
14 |
15 |
[21; 25) |
23 |
7 |
12 |
⦁ Số trung bình thu thập trong một tháng của nhân viên công ty A là
= (triệu đồng).
Số trung bình thu thập trong một tháng của nhân viên công ty B là
= (triệu đồng).
Vậy nếu so sánh theo số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm thì thu nhập trung bình của nhân viên công ty A thấp hơn thu nhập trung bình của nhân viên công ty B.
• Ta ước lượng mốt của thu nhập của nhân viên công ty A:
Nhóm mốt của mẫu số liệu là nhóm [9; 13).
Do đó: um = 9; nm‒1 = 12; nm = 45; nm+1 = 16; um + 1 ‒ um = 13 ‒ 9 = 4.
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là
= .
Ta ước lượng mốt của thu nhập của nhân viên công ty B:
Nhóm mốt của mẫu số liệu là nhóm [9; 13).
Do đó: um = 9; nm‒1 = 16; nm = 40; nm+1 = 29; um + 1 ‒ um = 13 ‒ 9 = 4.
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là
= .
Vậy nếu so sánh theo mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, thu nhập của nhân viên công ty A thấp hơn thu nhập của nhân viên công ty B.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: