Giải Chuyên đề Lịch sử 10 Bài 8 : Một số bản hiến pháp việt nam từ năm 1946 đến nay
1. Một số điểm chung của các bản hiến pháp Việt Nam từ năm 1946 đến nay
Câu hỏi trang 56 Chuyên đề Lịch Sử 10: Nêu những điểm chung về bối cảnh ra đời và phân tích một số điểm chính của các bản Hiến pháp Việt Nam. Lấy ví dụ minh họa.
Lời giải:
* Điểm chung về bối cảnh ra đời: Các bản Hiến pháp ra đời được ban hành khi Nhà nước mới được thành lập hoặc trong thời điểm đất nước có những thay đổi quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hoá.
Ví dụ:
- Hiến pháp năm 1946:
+ Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, ngày 3/9/1945, phiên họp đầu tiên của Chính phủ đã xác định xây dựng hiến pháp dân chủ là một trong những nhiệm vụ cấp bách của Chính phủ.
+ Ngày 9/11/1946, tại kì họp thứ hai Quốc hội khoá I đã thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- Hiến pháp năm 1959:
+ Từ năm 1954, sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, miền Bắc đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục đấu tranh hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. => Trước tình hình và nhiệm vụ cách mạng mới đặt ra yêu cầu phải bổ sung, sửa đổi Hiến pháp năm 1946.
+ Ngày 31/12/1959, tại kì họp thứ 11, Quốc hội khoá I đã thống nhất thông qua bản Hiến pháp sửa đổi thay thế cho Hiến pháp năm 1946.
- Hiến pháp năm 1980:
+ Sau Đại thắng Mùa xuân năm 1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước, tạo điều kiện thuận lợi để thống nhất đất nước; cả nước bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Ngày 18/12/1980, tại kì họp thứ 7 Quốc hội khoá VỊ đã nhất trí thông qua Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Hiến pháp năm 1992:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 12/1986) đề ra đường lối đổi mới. => Công cuộc đổi mới đất nước đặt ra yêu cầu cần có một bản hiến pháp mới.
+ Ngày 15/4/1992, tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội khoá VIII đã nhất trí thông qua Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Hiến pháp năm 2013:
+ Sau 20 năm thực hiện Hiến pháp năm 1992, Việt Nam có nhiều biến đổi về kinh tế, xã hội, một số nội dung của Hiến pháp năm 1992 không còn phù hợp.
+ Ngày 28/11/2013, Quốc hội đã thông qua bản hiến pháp mới (Hiến pháp năm 2013).
* Điểm chung về nội dung của các bản Hiến pháp:
- Hiến pháp là đạo luật gốc, có giá trị pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam, là cơ sở pháp lí để xây dựng hệ thống pháp luật của Nhà nước.
- Quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của đất nước như:
+ Chế độ chính trị;
+ Chính sách phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội;
+ Các quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân;
+ Tổ chức hoạt động của bộ máy Nhà nước ở trung ương và địa phương
2. Hiến pháp năm 1946 - bản hiến pháp đầu tiên của Việt Nam
Câu hỏi 1 trang 58 Chuyên đề Lịch Sử 10: Nêu một số nội dung chính của Hiến pháp năm 1946.
Lời giải:
- Một số nội dung chính của Hiến pháp năm 1946:
+ Ghi nhận thành quả vĩ đại của nhân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do
+ Quy định chính thể của Việt Nam là Dân chủ Cộng hòa
+ Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân, xác nhận sự bình đẳng về mọi phương diện của tất cả công dân trước pháp luật.
+ Quy định về tổ chức bộ máy nhà nước, gồm: Nghị viện nhân dân; chính phủ; chính quyền địa phương và cơ quan tư pháp.
Câu hỏi 2 trang 58 Chuyên đề Lịch Sử 10: Em hãy nêu và phân tích ý nghĩa của Hiến pháp năm 1946.
Lời giải:
- Ý nghĩa của Hiến pháp năm 1946:
+ Là bản hiến pháp đầu tiên trong lịch sử Việt Nam
+ Là bản hiến pháp dân chủ và tiến bộ ở Đông Nam Á thời bấy giờ.
+ Khẳng định chủ quyền, độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà;
+ Ghi nhận thành quả vĩ đại của nhân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
+ Đặt nền móng cho việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước kiểu mới - Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
3. Hiến pháp của thời kì đổi mới
Câu hỏi trang 59 Chuyên đề Lịch Sử 10: Nêu một số nội dung chính của Hiến pháp năm 1992.
Lời giải:
- Một số nội dung chính của Hiến pháp năm 1992:
+ Thể chế hoá đường lối đổi mới về kinh tế của Đảng và Nhà nước.
+ Thể hiện rõ quan điểm, đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam là “thực hiện chính sách hoà bình, hữu nghị, không phân biệt chế độ chính trị và xã hội khác nhau trên cơ sở tôn trọng độc lập, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và các bên cùng có lợi”.
Câu hỏi trang 60 Chuyên đề Lịch Sử 10: Nêu và phân tích những điểm mới của Hiến pháp năm 2013.
Lời giải:
Hiến pháp năm 2013 có nhiều điểm mới và tiến bộ về tổ chức nhà nước, về tư tưởng dân chủ và kĩ thuật lập pháp.
- Điểm mới về tổ chức nhà nước:
+ Bổ sung quyền hạn của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, cơ quan tư pháp
+ Phân định rõ hơn thẩm quyền của các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương
+ Lần đầu tiên trong lịch sử lập hiến của Việt Nam, nguyên tắc “kiểm soát quyền lực” được ghi nhận
- Những điểm tiến bộ về tư tưởng dân chủ:
+ Khẳng định nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng biện pháp dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện (Hiến pháp năm 1993 chỉ ghi nhận hình thức dân chủ đại diện)
+ Khẳng định và mở rộng các quyền con người và quyền công dân
+ Quy định về thực ghiện quyền làm chủ và quyền giám sát của nhân dân.
- Tiến bộ về kĩ thuật lập hiến:
+ Bố cục gọn (11 chương và 120 điều), vị trí các chương được sắp xếp hợp lí hơn.
+ Các điều luật được trình bày, diễn đạt cô đọng, súc tích theo ngôn ngữ pháp lí.
+ Nội dung có tính bao quát, phù hợp, cập nhật những thành tựu của luật pháp quốc tế.
Luyện tập và Vận dụng (trang 61)
Luyện tập 1 trang 61 Chuyên đề Lịch Sử 10: So sánh điểm giống và khác nhau giữa các mô hình nhà nước quân chủ ở Việt Nam thời Lý - Trần, Lê sơ và thời Nguyễn.
Lời giải:
- Điểm giống nhau giữa các mô hình quân chủ ở Việt Nam:
+ Đều là nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền, vua là người đứng đầu nhà nước, nắm quyền lực tối cao và tuyệt đối.
+ Chính quyền trung ương gồm: các bộ và các cơ quan chuyên môn.
+ Bộ máy nhà nước thống nhất từ trung ương đến địa phương và ngày càng được củng cố, hoàn thiện.
- Điểm khác nhau giữa các mô hình quân chủ ở Việt Nam:
Nhà Lý - Trần |
Nhà Lê sơ |
Nhà Nguyễn |
|
Mô hình |
- Nhà nước quân chủ tập quyền thân dân |
- Nhà nước quân chủ tập quyền quan liêu |
- Nhà nước quân chủ tập quyền chuyên chế |
Chính quyền trung ương |
- Kết hợp giữa nguyên tắc đề cao quyền lực của vua và nguyên tắc liên kết dòng tộc. - Quyền lực của nhà vua bị hạn chế bởi đại thần là hoàng thân quốc thích. - Bộ máy trung ương còn đơn giản. - Bộ máy quan lại chủ yếu được tuyển chọn qua hình thức: tập ấm, tiến cử và khoa cử. - Nhà nước ban hành nhiều chính sách “an dân”. |
- Tập trung cao độ quyền lực vào tay vua. - Từ thời lê Thánh Tông, các chức quan đại thần bị bãi bỏ, quyền lực của quý tộc tôn thất bị hanh chế - Các cơ quan trung ương được tổ chức và phân định thành ba bộ phận: dân sự (hành chính), quân sự và giám sát. - Thành lập thêm nhiều cơ quan chuyên môn, cơ quan trung gian. - Bộ máy quan lại chủ yếu được tuyển chọn qua hình thức: khoa cử. |
- Mang tính tập quyền cao độ. - Các cơ quan giúp việc cho vua được tổ chức tinh gọn. - Lập và trao quyền nhiều hơn cho các cơ quan giúp việc của vua (Văn thư phòng, Nội các, Cơ mật viện,...) để tập trung quyền lực cho nhà vua. - Tăng quyền lực cho các cơ quan tư pháp và giám sát nhằm hạn chế lạm quyền. - Bộ máy quan lại chủ yếu được tuyển chọn qua hình thức: khoa cử. |
Chính quyền địa phương |
- Quý tộc tông thất trấn giữ những vùng trọng yếu. - Tính tự trị của làng xã còn cao. |
- Cơ cấu quyền lực với ba cơ quan cai quản ba lĩnh vực hành chính, quân đội, tư pháp (Tam ti). - Tính tự trị, tự quản của làng xã bị thu hẹp. |
- Từ sau cải cách của vua Minh Mạng, cấp lớn nhất ở địa phương (tỉnh) do vua và triều đình trực tiếp quản lí. - Tăng cường quản lí đến từng làng xã. |
Luyện tập 2 trang 61 Chuyên đề Lịch Sử 10: Em hãy chỉ ra sự khác nhau về đặc điểm, tính chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà so với các nhà nước quân chủ ở nước ta. Theo em, sự khác nhau đó nói lên điều gì?
Lời giải:
* Điểm khác nhau về đặc điểm và tính chất…
Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
Các nhà nước quân chủ |
|
Đặc điểm |
- Là nhà nước theo chế độ dân chủ cộng hòa, trong đó, quyền quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước thuộc về nhân dân, thông qua Quốc hội - cơ quan do toàn dân bầu ra |
- Là nhà nước theo chế độ quân chủ chuyên chế; đứng đầu đất nước là vua, nắm quyền lực tối cao và tuyệt đối. |
Tính chất |
- Là nhà nước dân chủ kiểu mới “của dân, do dân và vì dân”: + Các đại biểu Quốc hội do nhân dân bầu ra, đại diện cho ý chí và quyền lợi của nhân dân. + Các cơ quan, đoàn thể từ trung ưng đến địa phương đều do nhân dân tổ chức nên, + Mọi chính sách và hoạt động của nhà nước đều hướng tới mục tiêu vì nhân dân |
- Là nhà nước quân chủ mang tính tập quyền: + Tập trung quyền lực vào tay một cá nhân/ một nhóm người/ một dòng họ. + Đại diện quyền lợi cho một nhóm người/ dòng họ + Chính sách và mục tiêu của nhà nước hướng tới mục tiêu đảm bảo quyền lợi của vua và hoàng tộc, sau đó mới hướng tới lợi ích của nhân dân lao động. |
* Nhận xét: Đặc điểm, tính chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có điểm tiến bộ hơn so với các mô hình nhà nước quân chủ. Điều này cho thấy sự phát triển của mô hình nhà nước ở Việt Nam nhằm hướng tới một xã hội tiến bộ, công bằng, văn minh.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Luyện tập 3 trang 61 Chuyên đề Lịch Sử 10: Lập bảng so sánh các bản Hiến pháp năm 1946, 1992 và 2013 theo gợi ý sau:
Hiến pháp năm 1946 |
Hiến pháp năm 1992 |
Hiến pháp năm 2013 |
|
Bối cảnh ra đời |
|||
Nội dung cơ bản |
|||
Ý nghĩa |
Lời giải:
Hiến pháp năm 1946 |
Hiến pháp năm 1992 |
Hiến pháp năm 2013 |
|
Bối cảnh ra đời |
- Ra đời sau thành công của Cách mạng tháng Tám (năm 1945) và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. |
- Ra đời khi công cuộc đổi mới đất nước của Việt Nam đang được đẩy mạnh, tiến hành một cách toàn diện. |
- Ra đời khi Việt Nam có nhiều biến đổi về kinh tế, xã hội; một số nội dung của Hiến pháp năm 1992 không còn phù hợp. |
Nội dung cơ bản |
- Ghi nhận thành quả vĩ đại của Cách mạng tháng Tám. - Quy định chính thể là Dân chủ Cộng hòa - Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân. - Quy định về tổ chức bộ máy nhà nước. |
- Quy định cụ thể về chế độ chính trị; cơ cấu, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước… - Thể chế hoá mối quan hệ giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lí, nhân dân làm chủ,... |
- Quy định về: + Chế độ chính trị; + Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; + Phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ + Bảo vệ Tổ quốc + Vai trò, vị trí, chức năng của: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; chính quyền địa phương - Có nhiều điểm mới về: tổ chức nhà nước, tư tưởng dân chủ và kĩ thuật lập hiến. |
Ý nghĩa |
- Là bản hiến pháp đầu tiên trong lịch sử Việt Nam - Là sự khẳng định chủ quyền pháp lí, độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam. - Đặt nền tảng cho tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước. |
- Là cơ sở chính trị -pháp lí quan trọng để thực hiện công cuộc đổi mới. |
Là cơ sở chính trị - pháp lí quan trọng để tiếp tục thực hiên công cuộc đổi mới đất nước. |
Vận dụng 1 trang 61 Chuyên đề Lịch Sử 10: Có quan điểm cho rằng: bộ Quốc triều hình luật và Hoàng Việt luật lệ có nhiều điểm tiến bộ, nên được tham khảo và áp dụng trong việc quản lí xã hội ngày nay. Em có đồng ý với quan điểm đó không? Vì sao?
Lời giải:
* Phát biểu ý kiến: đồng ý với quan điểm: “bộ Quốc triều hình luật và Hoàng Việt luật lệ có nhiều điểm tiến bộ, nên được tham khảo và áp dụng trong việc quản lí xã hội ngày nay”.
* Giải thích:
- Trong bộ Quốc triều hình luật có nhiều điều khoản thể hiện sự tiến bộ, nhân văn, đề cao các giá trị đạo đức và quan tâm đến các đối tượng yếu thế trong xã hội. Ví dụ:
+ Có những điều khoản quy định việc xử phạt các hành vi: xâm phạm đến nhân phẩm của con người (các điều từ 473 đến 476); các hành vi tố cáo, vu khống không đúng sự thật (điều 501 đến 505)….
+ Có những điều khoản thừa nhận và bảo vệ sự bình đẳng và tự do của con người. Như: quy định mọi người đều được kêu oan khi cảm thấy bị bắt bớ, bị giam cầm vô cớ và khi bị xử phạt oan sai (điều 687); quy định mọi người dân đều được bảo vệ tính mạng, tài sản…
+ Có những điều khoản quan tâm, bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ, người già, người khuyết tật…, như: quy định con gái cũng được hưởng tài sản thừa kế (điều 391); quy định tù nhân phạm tội nếu bị thương hay ốm đau phải được chữa trị, chăm sóc (điều 663); quy định những người từ 90 tuổi trở lên hoặc 7 tuổi trở xuống nếu mắc tội phải xử chết thì đều được tha bổng (điều 17);
+ Có các điều khoản quy định xử phạt quan lại khi có các hành vi: nhận hối lộ, hà hiếp, nhũng nhiễu nhân dân…
=> Những điều khoản tiến bộ, tích cực trong Quốc triều Hình luật có ý nghĩa, giá trị to lớn và là một trong những kinh nghiệm quý báu trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, tổ chức và quản lí xã hội ở Việt Nam hiện nay.
- Quốc triều hình luật có những điểm tiến bộ về kĩ thuật lập pháp, như:
+ Các điều luật được sắp xếp theo từng lĩnh vực;
+ Hầu hết các quy phạm pháp luật đều gồm ba thành phần cơ bản: giả định (đặt ra tình huống), quy định (xác định hành vi được/phải làm hoặc không được làm) và chế tài (biện pháp xử lí nếu làm trái quy định)
=> Kĩ thuật lập pháp trong Quốc triều hình luật có thể được tham khảo và áp dụng trong quá trình soạn thảo luật pháp hiện nay.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Vận dụng 2 trang 61 Chuyên đề Lịch Sử 10: Từ năm 2013, ngày 9/11 hằng năm được lấy là “Ngày Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam”. Hãy đưa ra một số ý kiến của em để góp phần nâng cao tinh thần, ý thức tuân thủ hiến pháp và pháp luật cho mọi người.
Lời giải:
- Một số giải pháp góp phần nâng cao tinh thần, ý thức tuân thủ hiến pháp và pháp luật cho mọi người:
+ Nhà nước cần chú trọng xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật.
+ Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, tuyên truyền, giáo dục pháp luật trong mọi tầng lớp nhân dân thông qua sách, báo, các kênh thông tin xã hội,...
+ Mỗi cá nhân cần rèn luyện ý thức tuân thủ hiến pháp và pháp luật của nhà nước; lên án, đấu tranh, vận động mọi người đấu tranh chống lại những hành vi vi phạm pháp luật.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Xem thêm lời giải Sách chuyên đề Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức, chi tiết khác:
Giải Chuyên đề Lịch sử 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Di sản văn hóa
Giải Chuyên đề Lịch sử 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa
Giải Chuyên đề Lịch sử 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Một số di sản văn hóa tiêu biểu ở Việt Nam
Giải Chuyên đề Lịch sử 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Nhà nước Việt Nam từ 1945 đến nay