CH3COOH ra (CH3COO)2Mg | CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2 là phản ứng thế. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), đồng thời kèm theo một số bài tập có đáp án chi tiết. Từ đó, giúp các em học sinh nắm vững được kiến thức hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phản ứng CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

1. Phương trình phản ứng CH3COOH tác dụng với Mg

2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

2. Điều kiện phản ứng xảy ra phản ứng CH3COOH tác dụng với Mg

Nhiệt độ thường

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của CH3COOH (Axit axetic)

CH3COOH là một axit hữu cơ. Axit axetic ăn mòn các kim loại và tạo ra khí hidro và muối axetat.

3.2. Bản chất của Mg (Magie)

Mg là chất khử mạnh tác dụng được với các axit.

4. Tính chất hóa học của CH3COOH

4.1. Tính axit

+ Làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ.

+ Tác dụng với bazơ  : 

CH3COOH  +  NaOH   H2O  + CH3COONa (Natri axetat)

+ Tác dụng với oxit bazơ:

2CH3COOH + CaO    H2O  + (CH3COO)2Ca + H2O

+ Tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2:

 2CH3COOH  +  2Na   2CH3COONa  +  H2

+ Tác dụng với muối của axit yếu hơn:   

2CH3COOH + CaCO3  (CH3COO)2Ca  +  CO +  H2O

4.2. Tác dụng với rượu etylic

Minh họa thí nghiệm axit axetic tác dụng với rượu etylic.

PTHH : 

=> Este thu được là etylaxetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

4.3. Phản ứng cháy

- Axit axetic cháy trong oxi tạo sản phẩm gồm CO2 và H2O

CH3COOH+2O2to2CO2+2H2O

5. Bài tập vận dụng (có đáp án)

Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là

A. 0,56 lít.

B. 1,12 lít.

C. 2,24 lít.

D. 3,36 lít.

Lời giải:

Đáp án C

2CH3COOH+Zn(CH3COO)2Zn+H2

                        0,1                             0,1    mol

Thể tích hiđro là 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 2. Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là        

A. 100 ml.             

B. 200 ml.             

C. 300 ml.             

D. 400 ml.

Lời giải:

Đáp án D

CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2O

0,2              0,2   mol

VNaOH = 0,2 : 0,5 = 0,4 lít = 400ml

Câu 3.  Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic? 

A. Pha giấm ăn

B. Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng

C. Sản xuất cồn

D. Sản xuất chất dẻo, tơ nhân tạo

Lời giải:

Đáp án C

Một số ứng dụng của axit axetic là sản xuất tơ nhân tạo, chất dẻo, dược phẩm, phẩm nhuộm hay sản xuất giấm ăn,..

Câu 4. Dãy chất phản ứng với axit axetic là

A. ZnO, Cu, Na2CO3, KOH                          

B. ZnO, Fe, Na2CO3, Ag

C. SO2, Na2CO3, Fe, KOH                            

D. ZnO, Na2CO3, Fe, KOH

Lời giải:

Đáp án D

Axit axetic là axit yếu nên không phản ứng với kim loại yếu, đứng sau H trong dãy hoạt động. Loại A, B

Axit axetic không phản ứng với oxit axit SO2. Loại C

Câu 5. Dung dịch của chất nào dưới đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

A. CH3-CH2-OH

B. CH3-O-CH3

C. CH3-COOH

D. CH2=CH2

Lời giải:

Đáp án C

Câu 6. Ứng dụng nào sau đây không phải của CH3COOH?

A. Pha giấm ăn

B. Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng

C. Sản xuất cồn

D. Sản xuất chất dẻo, tơ nhân tạo, cao su

Lời giải:

Đáp án D

Câu 7. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ

A. 2% đến 5%

B. 2,5% đến 7%

C. 3% đến 8%

D. 5 % đến 12%

Lời giải:

Đáp án A

Câu 8. Dãy chất phản ứng với CH3COOH là

A. Na, ZnO, Cu, NaHCO3, KOH

B. Na, ZnO, Fe, NaHCO3, Ag

C. Na, SO2, NaHCO3, Fe, KOH

D. Na, ZnO, NaHCO3, Fe, KOH

Lời giải:

Đáp án D

Câu 9: Cho 20,5 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic tác dụng với kali dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp đó thực hiện phản ứng este hóa thì khối lượng este thu được là bao nhiêu? Biết H= 100%

A. 10 gam        

B. 12 gam    

C. 13,2 gam     

D. 14,2 gam

Lời giải:

Đáp án C

Gọi số mol của ancol và axit lần lượt là x, y mol

C2H5OH+KC2H5OK+12H2

  x                                     0,5x   mol

CH3COOH+KCH3COOK+12H2

y                                              0,5y   mol

Ta có hệ phương trình:

0,5x+0,5y=0,246x+60y=20,5x=0,25y=0,15

Phản ứng este hóa:

                      CH3COOH+C2H5OHH2SO4,toCH3COOC2H5+H2O

 Ban đầu       0,15                0,25   mol

Phản ứng        0,15               0,15                          0,15   mol

Khối lượng este là 0,15.88= 13,2 g

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

CH3COOH + Na → CH3COONa + H2 | CH3COOH ra CH3COONa

CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O | CH3COOH ra (CH3COO)2Cu

CaCO3 +CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 ↑

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O l Axit axetic ra Etyl axetat l CH3COOH ra CH3COOC2H5

NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O | NaOH ra CH3COONa | CH3COOH ra CH3COONa

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!