CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O l Axit axetic ra Etyl axetat l CH3COOH ra CH3COOC2H5

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O là phản ứng este hóa. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

1. Phương trình điều chế etyl axetat

CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2} SO_{4}  đ, t^{\circ } }{\rightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

Mở rộng: CH3COOC2H5 (etyl axetat ) là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trọng nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

1.1. Phương trình điều chế rượu etylic (C2H5OH)

C2H4 + H2O → C2H5OH

Phương trình phản ứng lên men Glucozơ tạo ra Ancol etylic

C6H12O6C2H5OH + CO2

1.2. Phương trình điều chế axit axetic (CH3COOH)

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

C4H10 + O2 → CH3COOH + H2O

2. Điều kiện Điều chế etyl axetat 

Nhiệt độ: 140°C Xúc tác: H2SO4 đặc

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Trong ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của C2H5OH (Ancol etylic)

Trong phân tử ancol có liên kết C – OH, đặc biệt là liên kết O–H phân cực mạnh. Vì vậy nhóm – OH nhất là nguyên tử H sẽ dễ bị thay thế hoặc là tách ra trong các phản ứng hóa học. Đây là phản ứng đặc trưng của ancol, thế nguyên tử H của nhóm OH ancol.

4.2. Bản chất của CH3COOH (Axit axetic)

CH3COOH là axit cacboxylic dễ dàng tham gia các phản ứng thế hoặc trao đổi nguyên tử H hoặc nhóm -OH của nhóm chức -COOH. Đây là phản ứng thế nhóm -OH.

5. Mở rộng về este

5.1. Tính chất hóa học este

  • Phản ứng thủy phân môi trường Axit (H+)

R-COO-R' + H-OH ⇋ R-COOH + R'-OH

  • Phản ứng thủy phân môi trường Bazơ (OH-)

R-COO-R' + NaOH ⟶ R-COONa + R'-OH

Ví dụ:

CH3COOC2H5 + NaOH ⟶ CH3COONa + C2H5OH

CH2=CH-COO-CH3 + NaOH ⟶ CH2= CH-COONa + CH3-OH

  • Phản ứng Este chứa gốc không no
  •  Phản ứng H2 (xt, Ni, to)

CH2=CH-COO-CH3 + H2 ⟶ C2H5COO-CH3

  •  Phản ứng trùng hợp (tạo polime)

nCH3COOCH=CH2 ⟶ Poli (vinyl axetat)

nCH2=C(CH3)-COOCH3 ⟶ Thủy tinh hữu cơ

5.2. Điều chế este

  • Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit

RCOOH + R’OH ⟶ RCOOR’ + H2O

  •  Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hidrocacbon không no

CH3COOH + C2H2 ⟶ CH3COOCH=CH2

  • Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhidrit axit

(CH3CO)2O + C6H5OH ⟶ CH3COOH + CH3COOC6H5

6. Bài tập vận dụng (có đáp án)

Câu 1. Chọn nhận định sai khi nói về ancol.

A. Khi đốt cháy hoàn toàn ancol no, mạch hở thì thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước.

B. Các ancol đa chức có từ 2 nhóm -OH gắn ở 2 cacbon liên tiếp trên mạch có khả năng phản ứng hòa tan Cu(OH)2tạo dung dịch xanh lam.

C. Ancol etylic tan vô hạn trong nước.

D. Ancol benzylic tác dụng với dung dịch NaOH tạo natri benzylat và nước.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A đúng, vì ancol no mạch hở có CTTQ là CnH2n+2Om → nCO2 + (n + 1)H2O nên số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước

B đúng

C đúng

D sai, vì C6H5CH2OH không phản ứng với NaOH

Câu 2. Thả một mẩu nhỏ Na vào ống nghiệm đựng C2H5OH nguyên chất. Hiện tượng quan sát được là gì:

A. mẩu Na chìm xuống đáy; xung quanh mẩu Na có sủi bọt khí

B. Mẩu Na nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu Natri có sủi bọt khí.

C. Mẩu Na lơ lửng ở trong ống nghiệm; xung quanh mẩu Na có sủi bọt khí.

D. Mẩu Na nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu Na có ngọn lửa màu vàng

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Thả một mẩu nhỏ Na vào ống nghiệm đựng C2H5OH nguyên chất. Hiện tượng quan sát được là gì: Mẩu Na nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu Na có ngọn lửa màu vàng

Câu 3. Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất nào dưới đây

A. KOH; K; CH3COOH; O2.

B. Na; K; CH3COOH; O2.

C. C2H4; Na; CH3COOH; Fe.

D. Ba(OH)2; Na; CH3COOH; O2.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

C2H5OH + Na → C2H5ONa +1/2H2

C2H5OH + K → C2H5OK + 1/2H2

CH3COOH + C2H5OH \overset{H+, to}{\rightleftharpoons}CH3COOC2H5 + H2O

C2H5OH + O2 \overset{men giâm}{\rightarrow}CH3COOH + H2O

Câu 4. Nhận định nào đúng về ancol

A. Ancol là chất không điện li.

B. Ancol là chất điện li rất yếu

C. Ancol là chất điện li mạnh

D. Ancol là chất dẫn điện tốt

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 5. CH3COOC2H5 có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. CH3COOC2H5 được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp C2H5OH và CH3COOH với chất xúc tác là

A. axit H2SO4 đặc

B. HgSO4

C. bột Fe

D. Ni

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

CH3COOC2H5 là sản phẩn được tổng hợp từ CH3COOH và C2H5OH với xúc tác là H2SO4 đặc (phản ứng este hóa)

Câu 6. Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách nào?

A. nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.

B. lên men dung dịch rượu etylic.

C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.

D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 7. Rượu etylic tác dụng được với natri vì

A. trong phân tử có nguyên tử oxi.

B. trong phân tử có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi.

C. trong phân tử có nguyên tử cacbon, hiđro và nguyên tử oxi.

D. trong phân tử có nhóm –OH.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Dựa vào cấu tạo phân tử của rượu etylic.

Trong phân tử rượu etylic có chứa nhóm –OH làm cho rượu có khả năng phản ứng với Na.

Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑.

Câu 8. Tính chất vật lí của rượu etylic là

A. chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…

B. chất lỏng màu hồng , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…

C. chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…

D. chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Tính chất vật lí của rượu etylic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…

Câu 9: Hợp chất este là

A. CH3CH2Cl.

B. HCOOC6H5.

C. CH3CH2NO3.

D. C2H5COOH.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 10: Chất không phải là este là

A. HCOOCH=CH2.

B. HCOOCH3.

C. CH3COOH.

D. CH3COOCH3.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 11Chất không phải là este là

A. HCOOC2H5.

B. C2H5CHO.

C. CH3COOCH = CH2.

D. HCOOH

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 12: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO (n ≥ 1).

B. CnH2nO2 (n ≥ 1).

C. CnH2nO2 (n ≥ 2).

D. CnH2nO3 (n ≥ 2).

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2).

Câu 13. Tính chất vật lý của etyl axetat (CH3COOC2H5)  là

A. chất lỏng tan vô hạn trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

B. chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

C. chất khí mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

D. chất lỏng không mùi, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Etyl axetat là este, được điều chế từ phản ứng của axit axetic và rượu etylic. Tính chất vật lý của etyl axetat là:

Chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

Câu 14: Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 0.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 15 Khi dẫn hơi rượu C2H5OH đi vào ống thủy tinh đựng bột CuO, có nút bằng bông trộn thêm bột CuSO4 (không màu) rồi nung nóng thấy:

A. Bột CuO màu đen chuyển thành đỏ; bột CuSO4 không đổi màu.

B. Bột CuO màu đen chuyển thành đỏ; bột CuSO4 chuyển thành màu xanh.

C. Bột CuO màu đen không thay đổi; bột CuSO4 không đổi màu

D. Không đổi màu

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Khi dẫn hơi rượu C2H5OH đi vào ống thủy tinh đựng bột CuO, có nút bằng bông trộn thêm bột CuSO4 (không màu) rồi nung nóng thấy:

Bột CuO màu đen chuyển thành đỏ; bột CuSO4 không đổi màu.

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

Câu 16: Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là 

A. 8,8g                

B. 88 g          

C. 17,6 g    

D. 176 g

Lời giải:

Đáp án: C

              CH3COOH+C2H5OHH2SO4,toCH3COOC2H5+H2O

Ban đầu        0,2          0,2                                                             mol

→ meste = 0,2.88 = 17,6 g

Câu 17: Cho 150 gam axit axetic tác dụng với 161 gam ancol etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khi phản ứng xảy ra xong thì có 60% lượng axit chuyển thành este. Khối lượng este thu được sau khi phản ứng kết thúc là: 

A. 132 gam                

B. 230 gam             

C. 235 gam          

D. 240 gam

Lời giải:

Đáp án: A

                 CH3COOH+C2H5OHH2SO4,toCH3COOC2H5+H2O   

Ban đầu              2,5              3,5                                                         mol

Phản ứng            2,5               2,5                                2,5                   mol

Do hiệu suất là 60% nên số mol este là 2,5.60% = 1,5 mol

Khối lượng của este là 1,5.88= 132 g

Câu 18: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác), thu được 11gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 44%.

B. 55%.

C. 62,5%.

D. 75 %.

Lời giải:

Đáp án: C

                     CH3COOH+C2H5OHH2SO4,toCH3COOC2H5+H2O

Ban đầu              0,2              0,3                                                         mol

Phản ứng            0,2               0,2                                0,2                   mol

Khối lượng của este theo lý thuyết là 0,2.88= 17,6 g

Hiệu suất của phản ứng este hóa là: 1117,6.100%=62,5%

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O | C2H5OH ra CH3COOH | Rượu etylic ra axit axetic

CaCO3 +CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 ↑

CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O | CH3COOH ra (CH3COO)2Cu

C2H4 + H2O → C2H5OH | C2H4 ra C2H5OH

C2H5OH ra C2H4 | C2H5OH → C2H4 + H2O | Ancol etylic ra Etilen

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!