Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Ban đầu mẩu quỳ có màu đỏ, sau khi nhỏ NaOH mẩu quỳ mất màu đỏ, dư NaOH mẩu quỳ chuyển sang màu xanh.
3. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
4. Mở rộng tính chất hóa học của CH3COOH và NaOH
4.1 Tính chất hóa học của CH3COOH
a. Axit axetic có tính axit không?
- Axit axetic là một axit hữu cơ có tính chất của một axit. Tuy nhiên, axit axetic là một axit yếu.
- Phương trình hóa học:
b. Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không?
- Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat.
- Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
- Sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit gọi là este.
c. Phản ứng tách nước liên phân tử
Khi cho tác dụng với P2O5, hai phân tử axit tách đi một phân tử nước tạo thành phân tử anhiđrit axit.
4.2 Tính chất hóa học của NaOH
NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hiđroxit được liệt kê ngay dưới đây.
a. Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:
NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O
b. Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…
2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
c. Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):
2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓
d. Tác dụng với kim loại lưỡng tính:
2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑
e. Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ từ từ NaOH vào ống nghiệm chứa CH3COOH và một mẩu quỳ tím.
6. Bạn có biết
- Các axit hữu cơ khác như HCOOH, C2H5COOH… cũng phản ứng với NaOH tương tự axit axetic.
- Phản ứng giữa NaOH và CH3COOH là phản ứng trung hòa.
7. Bài tập liên quan (có đáp án)
Câu 1: Cho 0,1 mol NaOH phản ứng vừa đủ với 100ml CH3COOH aM. Giá trị của a là
A. 0,1.
B. 0,01.
C. 0,05.
D. 1.
Lời giải:
a = 0,1 : 0,1 = 1M.
Đáp án D.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trung hòa?
A. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
B. KOH + SO2 → KHSO3
C. NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
D. 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Lời giải:
Phản ứng trung hòa là phản ứng NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
Đáp án C.
Câu 3: Cho 100ml CH3COOH 0,1M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
A. 0,75g.
B. 0,98g.
C. 0,82g.
D. 1,10g.
Lời giải:
Đáp án C.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam natri vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là
A. 0,56 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít
D. 2,24 lít
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Số mol Na là:
nNa = = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,05 mol
Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là
= 0,05.22,4 = 1,12 lít
Câu 5: Trung hòa 200 ml dung dịch axit axetic 0,25M bằng dung dịch NaOH 0,25M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
A. 0,1 lít
B. 0,2 lít
C. 0,3 lít
D. 0,4 lít
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Số mol của CH3COOH là:
= 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
nNaOH = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là:
V = = 0,2 lít
Câu 6: Cho 8 gam NaOH tác dụng hết với dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 14,6 gam
B. 16,4 gam
C. 18,6 gam
D. 19,8 gam
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Số mol của NaOH là:
nNaOH = = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
(mol)
Khối lượng của CH3COONa là:
m = 0,2.82 = 16,4 gam
Câu 7: Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch KOH 0,5M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có: naxit = 0,4.0,5 = 0,2 mol
Xem thêm các phương trình hóa học liên quan khác:
CH3COOH + Na → CH3COONa + H2 | CH3COOH ra CH3COONa
CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O | CH3COOH ra (CH3COO)2Cu
CaCO3 +CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 ↑
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O l Axit axetic ra Etyl axetat l CH3COOH ra CH3COOC2H5